5 Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 5 Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Có đáp án + Ma trận)
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 4 Mạch kiến thức Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính – Thực hiện được phép nhân với các số có không quá hai chữ số. – Thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số. Số câu 1 1 Số điểm 1 1 – Vận dụng được tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối) để tính nhẩm và tính bằng cách thuận tiện nhất. – Thực hiện được phép nhân với 10; 100; 1000;... và phép chia cho 10; 100; 1000;... Số câu 1 1 Số điểm 1 1 – Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (ví dụ: bài toán rút về đơn vị, tìm trung bình cộng của nhiều số, ...) Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Phân số – Tìm giá trị phân số của một số cho trước Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 – Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia phân số Số câu 1 1 1 1 2 Số điểm 0,5 2 0,5 0,5 2,5 – Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có đến hai hoặc ba bước tính) liên quan đến 4 phép tính với phân số (ví dụ: bài toán liên quan đến tìm phân số của một số) Số câu 1 1 Số điểm 1,5 1,5 Hình học - Nhận biết và vẽ được: Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hình bình hành, hình thoi. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Một số yếu tố thống kê và xác suất – Giải quyết được vấn đề về số lần xuất hiện của 1 sự kiện. – Đọc và mô tả được các số liệu của biểu đồ cột. – Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ cột. – Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biểu đồ cột. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1 0,5 1 Tổng Số câu 4 2 5 1 6 6 Số điểm 2 1 6,5 0,5 3 7 PHÒNG GD - ĐT TRƯỜNG TIỂU HỌC ... Lớp: 4 ... Họ và tên: ........................................ ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 40 phút Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào? A. cạnh AD B. cạnh DC C. cạnh CB D. cạnh AB Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây? A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ. B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng. C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh. D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh. Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 384 cm B. 125 cm C. 192 cm D. 128 cm Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là: A. 29 phút B. 58 phút C. 43 phút D. 48 phút Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống A. B. C. D. Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền? A. 26 000 đồng B. 52 000 đồng C. 104 000 đồng D. 156 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 248 536 × 18 .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... 394 635 : 27 .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) 673 × 14 + 327 × 14 = = = × × × = = = 22222222 Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm) a) Tháng .......... là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: ....... triệu đồng. c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm ............ tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng. d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết ........... triệu đồng. Bài 4. Tính (2 điểm) × = .. : = + = .. – = Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều rộng bằng chiều dài.Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (1.5 điểm) Bài giải Bài 6. Tính (0.5 điểm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C D C A D Câu 1. Đáp án đúng là: B Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. Cạnh AB song song với cạnh DC Câu 2. Đáp án đúng là: C Bạn Hoa gặp 2 cái đèn. Vậy có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh Bạn Hoa có thể gặp đèn xanh. Vậy đáp án A sai. Bạn hoa có thể gặp đèn vàng. Vậy đáp án B sai Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh, tổng là 2 lần. Vậy đáp án C đúng. Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh, tổng là 4 lần. Vậy đáp án D sai. Câu 3. Đáp án đúng là: D Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm) Đáp số: 128 cm Câu 4. Đáp án đúng là: C Đổi: giờ = phút = 15 phút Ta có: giờ + 14 phút × 2 = 15 phút + 28 phút = 43 phút Câu 5. Đáp án đúng là: A Ta có: Vậy phân số thích hợp để điền vào chỗ trống là: Câu 6. Đáp án đúng là: D Bác thợ xây mua 1 chiếc mũi khoan hết số tiền là: 104 000 : 4 = 26 000 (đồng) Bác thợ xây mua 6 chiếc mũi khoan hết số tiền là: 26 000 × 6 = 156 000 (đồng) Đáp số: 156 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Bài 2. 673 × 14 + 327 × 14 = 14 × (673 + 327) = 14 × 1 000 = 14 000 × × × 22222222 Bài 3. a) Tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 36 triệu đồng. c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng. d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết 6 triệu đồng. Giải thích a) So sánh số tiền tiêu trong 6 tháng: 4 < 6 < 7 < 8. Vậy số tiền tiêu ít nhất trong một tháng là: 4 triệu. Vậy tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 4 + 6 + 7 + 4 + 7 + 8 = 36 (triệu) Đáp số: 36 triệu đồng c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm số phần trong tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng là: 8 : 36 = d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết số tiền là: 36 : 6 = 6 (triệu) Đáp số: 6 triệu Bài 4. Bài 5. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: (m) Diện tích thửa ruộng là: 160 × 100 = 16 000 (m2) Mỗi mét vuông thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: (kg) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: (kg) Đáp số: 11 200 ki-lô-gam thóc Bài 6. = 1 PHÒNG GD - ĐT TRƯỜNG TIỂU HỌC ... Lớp: 4 ... Họ và tên: ........................................ ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 40 phút Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong các số: 2 945, 4 380, 48 589, 173 250. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: A. 2 945 B. 4 380 C. 48 589 D. 173 250 Câu 2. Chủ một ao cá cho biết, ngày hôm qua đã thả cá vào ao. Lần thứ nhất đã thả 3 682 con cá giống, lần thứ hai đã thả 2 563 con cá giống vào ao. Em hãy ước lượng khoảng mấy nghìn con cá giống đã được thả vào ao sau hai lần như thế? A. 4 000 con B. 5 000 con C. 6 000 con D. 7 000 con Câu 3. Đã tô màu hình nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 4. Cứ 96 que diêm thì bạn Việt xếp được 12 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy? A. 8 B. 7 C. 10 D. 6 Câu 5. Trong các phân số có bao nhiêu phân số bằng nhau? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Góc đỉnh A; cạnh AC, AH là góc gì? A. góc vuông B. góc nhọn C. góc tù D. góc bẹt II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) a) 2 cuốn sách 178 trang. • 1 cuốn sách như vậy có..trang. • 6 cuốn sách như vậy cótrang. • 10 cuốn sách như vậy cótrang. b) 4 tạ 3 kg = kg 2 giờ 16 phút = phút m 22 dm = cm thế kỉ 45 năm = ............. năm Bài 2. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 248 937 × 21 .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... 42 912 : 32 .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) 22 × 328 + 672 × 22 = = = = = = 22222222 Bài 4. Một buổi tối, gia đình Dũng đi tập thể dục và sử dụng đồng hồ đếm bước chân. Dãy số sau là số bước chân của mỗi thành viên trong gia đình Dũng: 4 379 bước, 7 190 bước, 5 538 bước, 6 309 bước Điền số thích hợp và chỗ chấm. (1 điểm) a) Gia đình Dũng có ......... thành viên đi bộ. b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với ........... bước. c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với ......... bước. d) Trung bình mỗi thành viên đi được ......... bước. Bài 5. Tính (1,5 điểm) = = = = Bài 6. (1,5 điểm) Khi thu hoạch táo, bác Minh đựng táo vừa đủ trong 13 cái thùng. Tổng cân nặng của các thùng táo là 1 365 kg. a) Hỏi 6 thùng táo đựng được bao nhiêu kg táo? b) Bác Minh dùng số táo thu được để biếu người thân, còn lại đem bán. Biết rằng mỗi ki-lô-gam táo có giá 35 000 đồng. Hỏi bác Minh đã thu được số tiền bao nhiêu? Bài giải ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D D D B C B Câu 1. Đáp án đúng là: D Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8. Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0, 5. Vậy số chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0. Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9. Vậy số chia hết cho 3 và 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9. Số chia hết cho 2, 5, 3 và 9 là số có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9. Vậy số 173 250 có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số là: 18 chia hết cho 9. Vậy số 173 250 là số cần tìm. Câu 2. Đáp án đúng là: D - Làm tròn số cá thả lần 1: Số 3 682 có chữ số hàng trăm là 6 nên ta làm tròn thành: 4 000. - Làm tròn số cá thả lần 2: Số 2 563 có chữ số hàng trăm là 5 nên ta làm tròn thành: 3 000 Vậy ước lượng số cá giống được thả vào ao sau 2 lần thả là: 4 000 + 3 000 = 7 000 (con) Đáp số: 7 000 con Câu 3. Đáp án đúng là: D - Đáp án A: Hình chia thành 8 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 4 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án A sai - Đáp án B: Hình chia thành 9 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 5 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án B sai - Đáp án C: Hình chia thành 6 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 5 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án C sai - Đáp án D: Hình chia thành 8 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 5 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án D đúng Câu 4. Đáp án đúng là: B Để xếp một con cá cần số que diêm là: 96 : 12 = 8 (que) 56 que diêm xếp được số cá là: 56 : 8 = 7 (con) Đáp số: 7 con cá Câu 5. Đáp án đúng là: C Ta có: ; ; ; ; ; Vậy các phân số bằng nhau là: Vậy trong các phân số có 4 phân số bằng nhau. Câu 6. Đáp án đúng là: B Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. Góc nhọn bé hơn góc vuông. Góc tù lớn hơn góc vuông. Góc bẹt bằng hai góc vuông. Dùng thước e-ke hoặc thước đo độ ta kiểm tra được góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc nhọn. Vậy góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc nhọn. II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. a) 2 cuốn sách 178 trang. • 1 cuốn sách như vậy có 89 trang. • 6 cuốn sách như vậy có 534 trang. • 10 cuốn sách như vậy có 890 trang. Giải thích: 1 cuốn sách như vậy có số trang là: 178 : 2 = 89 (trang) 6 cuốn sách như vậy có số trang là: 89 × 6 = 534 (trang) 10 cuốn sách như vậy có số trang là: 89 × 10 = 890 (trang) b) 4 tạ 3 kg = 403 kg Giải thích: 4 tạ 3 kg = 400 kg + 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 136 phút Giải thích: 2 giờ 16 phút = 2 × 60 phút + 16 phút = 120 phút + 16 phút = 136 phút m 22 dm = 270 cm Giải thích: m 22 dm = cm + 22 × 10 cm = 50 cm + 220 cm = 270 cm thế kỉ 45 năm = 95 năm Giải thích: thế kỉ 45 năm = năm + 45 năm = 50 năm + 45 năm = 95 năm Bài 2. Bài 3. 22 × 328 + 672 × 22 = 22 × (328 + 672) = 22 × 1 000 = 22 000 22222222 Bài 4. a) Gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ. b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với 7 190 bước. c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với 4 379 bước. d) Trung bình mỗi thành viên đi được 5 854 bước. Giải thích a) Dãy số gồm có 4 số. Vậy gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ. b) So sánh các số trong dãy số: 4 379, 7 190, 5 538, 6 309 Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 4 379, 5 538, 6 309, 7 190. Vậy số lớn nhất là: 7 190 là số bước chân của bố. c) Số nhỏ nhất là: 4 379 là số bước chân của chị. d) Trung bình mỗi thành viên đi được số bước chân là: (4 379 + 5 538 + 6 309 + 7 190) : 4 = 5 854 (bước chân) Bài 5. = Bài 6. Bài giải a) Mỗi thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là: 1 365 : 13 = 105 (kg) 6 thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là: 105 × 6 = 630 (kg) Đáo số: 630 kg táo b) Số táo bác Minh biếu người dân là: 1 365 × = 35 (kg) Số táo bác Minh đem bán là: 1 365 – 35 = 1 330 (kg) Bác Minh thu được số tiền bán táo là: 35 000 × 1 330 = 46 550 000 (đồng) Đáp số: 46 550 000 đồng PHÒNG GD - ĐT TRƯỜNG TIỂU HỌC ... Lớp: 4 ... Họ và tên: ........................................ ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 40 phút Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là: A. B. C. D. Câu 2. Trong số 348 245 691, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là: A. 3 B. 3 000 C. D. Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. B. C. D. Câu 4. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Câu 5. Vườn nhà Lan có 300 cây bắp cải. Hiện tại, nhà Lan đã thu hoạch hết số bắp cải. Vậy số bắp cải còn lại trong vườn là: A. 50 cây B. 205 cây C. 250 cây D. 260 cây Câu 6. Cô Hà có 800 000 đồng. Cô dùng số tiền đó mua một chiếc váy. Sau đó, cô dùng số tiền còn lại mua một đôi giày. Vậy đôi giày cô Hà mua có giá là: A. 320 000 đồng B. 480 000 đồng C. 700 000 đồng D. 420 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 349 201 × 19 392 448 : 48 Bài 2. Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) + = 500 × = 150 – = : = 320 000 Bài 3. Số? (1 điểm) tạ 30 kg = kg phút 25 giây = giây m2 30 dm2 = dm2 thế kỉ 15 năm = năm22222222 Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thời gian tự học tại nhà của bạn Vân: Quan sát biểu đồ trên và điền phân số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm) Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng . thời gian tự học trong ngày thứ 5. Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân. Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. (2 điểm) 82 × 3 294 – 82 × 295 + 82 = = = = = = 22222222 Bài 6. Người ta muốn làm hàng rào quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m và chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mỗi mét hàng rào tốn 40 000 đồng. Hỏi cần số tiền bao nhiêu để làm hàng rào? (1 điểm) Bài giải ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D C B A D Câu 1 Đáp án đúng là: B Hình thứ nhất chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 7. Vậy hình thứ nhất đã tô màu hình Hình thứ hai chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 3. Vậy hình thứ hai đã tô màu hình. Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên (gồm hình thứ nhất và hình thứ hai) là: Câu 2. Đáp án đúng là: D Trong số 348 245 691 có: - Giá trị của chữ số 6 là: 600 - Giá trị của chữ số 2 là: 200 000. Vậy giá trị chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là: 600 : 200 000 = Câu 3. Đáp án đúng là: C Ta có: . Ta có: 29 > 12 nên phép tính có kết quả lớn hơn 1 . Ta có: 23 > 14 nên phép tính có kết quả lớn hơn 1. . Ta có: 13 < 21 nên phép tính có kết quả nhỏ hơn 1. . Ta có: 23 > 15 nên phép tính có kết lớn hơn 1. Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: Câu 4. Đáp án đúng là: B Hình bên dưới có 4 hình bình hành. Gồm: (1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4), (2 + 3), (3 + 4) Câu 5. Đáp án đúng là: A Số bắp cải nhà Lan đã thu hoạch là: 300 × = 250 (cây) Số bắp cải còn lại trong vườn là: 300 – 250 = 50 (cây) Đáp số: 50 cây Câu 6. Đáp án đúng là: D Số tiền cô Hà dùng mua váy là: 800 000 × = 320 000 (đồng) Số tiền cô Hà còn lại sau khi mua váy là: 800 000 – 320 000 = 480 000 (đồng) Giá tiền đôi giày cô Hà mua là: 480 000 × = 420 000 (đồng) Đáp số: 420 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Bài 2. + = Giải thích: Vậy số cần điền là: 500 × = 150 Giải thích: 500 × ... = 150 ... = 150 : 500 ... = Vậy số cần điền là: – = Giải thích: Vậy số cần điền là: 200 000 : = 320 000 Giải thích: ..... = 200 000 Vậy số cần điền là: 200 000 Bài 3. tạ 30 kg = 75 kg Giải thích: tạ 30 kg = kg + 30 kg = 45 kg + 30 kg = 75 kg Vậy số cần điền là: 75 phút 25 giây = 61 giây Giải thích: phút 25 giây = giây + 25 giây = 36 giây + 25 giây = 61 giây Vậy số cần điền là: 61 m2 30 dm2 = 105 dm2 Giải thích: m2 30 dm2 = dm2 + 30 dm2 = 75 dm2 + 30 dm2 = 105 dm2 Vậy số cần điền là: 105 thế kỉ 15 năm = 165 năm Giải thích: thế kỉ 15năm = năm + 15 năm = 150 năm + 15 năm = 165 năm Vậy số cần điền là: 16522222222 Bài 4. Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng thời gian tự học trong ngày thứ 5. Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân. Giải thích: Thời gian tự học ngày chủ nhật bằng số thời gian tự học ngày thứ 5 là: 40 : 120 = Thời gian tự học cả tuần là: 45 + 75 + 100 + 120 + 80 + 95 + 40 = 555 (phút) Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm số phần thời gian tự học trong cả tuần của Vân là: 75 : 555 = Bài 5. 82 × 3 294 – 82 × 295 + 82 = 82 × (3 294 – 295 + 1) = 82 × (3 294 + 1 – 295) = 82 × (3 295 – 295) = 82 × 3 000 = 246 000 = 10 00022222222 Bài 6. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: 18 × = 12 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (18 + 12) × 2 = 60 (m) Cần số tiền để làm hàng rào là: 40 000 × 60 = 2 400 000 (đồng) Đáp số: 2 400 000 đồng PHÒNG GD - ĐT TRƯỜNG TIỂU HỌC ... Lớp: 4 ... Họ và tên: ........................................ ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 40 phút Đề số 4 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tích 178 791 × 21 được làm tròn đến hàng chục nghìn có kết quả là: A. 3 400 000 B. 3 750 000 C.
File đính kèm:
5_de_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_co_dap_an_ma_tran.docx

