Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 10 đến 12
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 10 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 10 đến 12

Tiết 25 BÀI 9. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ CƠ KHÍ PHỔ BIẾN II.Yêu cầu của ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí1. Yêu cầu cơ bản về phẩm chất Năng động, nhanh nhẹn.Có đức tính kiên trì, nhẫn nại và tỉ mỉ.Có niềm đam mê khám phá các sản phẩm cơ khí. 2. Yêu cầu cơ bản về năng lực * Kĩ sư cơ khí: - Có kĩ năng tính toán, tư duy kĩ thuật, năng lực trong thiết kế.- Có khả năng sử dụng các phần mềm thiết kế chuyên dụng.- Nhạy bén trong quan sát và giải quyết các vấn đề khi gặp sự cố. * Thợ vận hành máy công cụ - Hiểu biết, sử dụng thành thạo máy móc trong lĩnh vực làm việc.- Có khả năng đọc hiểu các loại bản vẽ thiết kế, bản vẽ kĩ thuật.- Hiểu biết về dung sai và đo lường. * Thợ sửa chữa xe có động cơ - Có kiến thức về động cơ đốt trong.- Có tay nghề để kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô, xe máy.- Chịu được tác động của môi trường làm việc có nhiều hóa chất (xăng, dầu, chất thải ,...). CHỦ ĐỀ 3. AN TOÀN ĐIỆNTiết 26 BÀI 10. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN VÀ BIỆN PHÁP NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN I. Nguyên nhân gây tai nạn điện1.Tiếp xúc với vật mang điện - Chạm trực tiếp vào phích cắm hoặc phần mang điện của đồ dùng điện.- Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện bị hở cách điện.- Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ kim loại.- Sửa chữa điện khi chưa cắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 2. Đến gần dây dẫn điện bị đứt rơi xuống dưới đất . 3. Vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp . - Xây dựng các công trình vi phạm hành lang an toàn lưới điện- Thả diều, điều khiển các vật thể bay gần đường dây điện cao áp.- Trèo lên cột điện, vào trạm biến áp hoặc khu vực bảo vệ an toàn công trình điện khi không có nhiệm vụ . 4. Thiết bị, đồ dùng điện quá tải và cháy nổ Sử dụng nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trền cùng 1 ổ cắm điện, để đồ dùng điện có phát nhiệt như bếp điện, bàn làgần các vật dễ cháy sẽ gây cháy nổ. CHỦ ĐỀ 3. AN TOÀN ĐIỆN Tiết 27 BÀI 10. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN VÀ BIỆN PHÁP NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN II.Một số biện pháp an toàn điện 1.Nguyên tắc an toàn khi sử dụng thiết bị, đồ dùng điện - Không sử dụng dây dẫn điện bị hở, hỏng. Thực hiện bọc cách điện dây dẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. - Không cắm quá nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trên cùng ổ cắm điện. - Không để các đồ vật dễ cháy gần đường dây diện và các đồ dùng diện sinh nhiệt. - Không được chạm vào mạch điện, các thiết bị và đồ dùng diện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện, có biển thông báo và sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện. II.Một số biện pháp an toàn điện 2. Một số nguyên tắc phòng ngừa tai nạn điện trong mùa mưa bão - Không đứng cạnh cột điện, trạm biến áp, dưới cây cao khi trời mưa, dông sét. - Ngắt ngay nguồn điện nếu có khu vực trong nhà bị ướt, ngập nước. - Tránh xa, cảnh báo cho người xung quanh biết và thông báo cho cơ quan chức năng để xử lí khi thấy dây điện bị đứt rơi xuống đất. Tiết 28 BÀI 11. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CÁCH SƠ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I.Dụng cụ bảo vệ an toàn điện 1.Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Dụng cụ bảo vệ an toàn điện là loại dụng cụ có bộ phận cách điện để giúp người không bị điện giật như kìm, mỏ lết, tua vít 2. Bút thử điện - Bút thử điện là dụng cụ kiểm tra ổ cắm điện có điện hay không và đồ dùng điện có bị rò điện hay không. - Khi chạm bút vào vật mang điện, đèn báo của bút thử điện sáng khi để tay vào kẹp kim loại và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện. *Thực hành. Sử dụng bút thử điện - Chuẩn bị: Bút thử điện, ổ cắm điện. - Cách tiến hành - Để tay vào kẹp kim loại và chạm đầu bút thử điện vào chỗ cần thử của ổ cắm nếu đèn báo sáng thì chỗ đó có điện. Bài 1. Người thợ sử dụng tua vít có bộ phận cách điện và găng tay. Cách sử dụng: - Cầm vào thân tua vít - bộ phận cách điện. - Đeo găng tay cách điện bao toàn bộ tay. Bài 2. HS tự tiến hành thực hiện với cách làm như sau: - Đặt đầu bút thử điện vào vị trí cần kiểm tra nguồn điện. - Ấn nhẹ ngón tay cái vào kẹp kim loại ở đầu còn lại của bút (nắp bút). - Quan sát đèn báo, nêu đèn phát sáng thì tại vị trí kiểm tra có điện. Bài 3. Kìm, tua vít có tay cầm bọc cách điện được sử dụng khi sửa chữa những hư hỏng của dụng cụ, thiết bị điện để tránh tiếp xúc với vật mang điện. Tiết 29 BÀI 11. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CÁCH SƠ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN II.Cứu người bị tai nạn điện -Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Sơ cứu nạn nhân - Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. 1.Tách nạ nhân ra khỏi nguồn điện - Ngắt nguồn điện: cắt cầu dao, aptomát hoặc rút phích căm điện. - Tìm các dụng cụ, đồ dùng có thể dùng để tách nạn nhân một cách an toàn. - Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. 2. Sơ cứu nạn nhân - Đẩy đầu nạn nhân về phía sau, nâng cằm lên cho 2 hàm răng gần như chạm nhau, quan sát và lắng nghe hơi thở nạn nhân. - Nếu nạn nhân không còn thờ, bịt mũi nạn nhân, dùng miệng lấy đầy hơi, ngậm kín miệng nạn nhân, thổi 2 hơi liên tiếp (hơi đầy phổi). - Đặt tay lên vùng giữa ngực nạn nhân, đặt 1 tay lên bàn tay kia, ấn xuống 30 lần. - Tiếp tục hà hơi thổi ngạt 2 lần liên tiếp và ấn tay 30 lần cho đến khi có trợ giúp của nhân viên y tế hoặc nạn nhân tự cử động được. Tiết 30 BÀI 11. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CÁCH SƠ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN Bài 1. Người thợ sử dụng tua vít có bộ phận cách điện và găng tay. Cách sử dụng: - Cầm vào thân tua vít - bộ phận cách điện. - Đeo găng tay cách điện bao toàn bộ tay. Bài 2. HS tự tiến hành thực hiện với cách làm như sau: - Đặt đầu bút thử điện vào vị trí cần kiểm tra nguồn điện. - Ấn nhẹ ngón tay cái vào kẹp kim loại ở đầu còn lại của bút (nắp bút). - Quan sát đèn báo, nêu đèn phát sáng thì tại vị trí kiểm tra có điện. Bài 3. Kìm, tua vít có tay cầm bọc cách điện được sử dụng khi sửa chữa những hư hỏng của dụng cụ, thiết bị điện để tránh tiếp xúc với vật mang điện. Tiết 31 BÀI 12. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MẠCH ĐIỆN I.Sơ đồ cấu trúc chung của mạch điện *Mạch điện có cấu trúc như sau - Nguồn điện tạo ra điện nhờ chuyển hoá từ các dạng năng lượng khác nhau. - Bộ phận truyền dẫn dùng để dẫn điện từ nguồn điện tới phụ tải; thiết bị đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ dùng để đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch khi có sự cố. - Phụ tải điện sử dụng điện năng để chuyển hoá thành nhiệt năng, cơ năng ... II. Các bộ phận chính của mạch điện 1.Nguồn điện Nguồn điện được tạo ra từ pin, ắc quy, pin mặt trời, máy phát điện a.Pin, ắc quy - Điện áp một chiều của pin, ắc quy được tạo ra nhờ các phản ứng hóa học. - Pin dùng trong đèn pin, đồng hồ treo tường.. - Ắc quy được sử dụng trong xe đạp điện, xe máy, ô tô b. Pin mặt trời - Là một thiết bị điện biến đối trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện một chiều. c. Máy phát điện - Máy phát điện tạo ra dòng điện xoay chiều được sử dụng trong nhà máy thủy điện, nhiệt điện, điện gió - Nhà máy thủy điện: Nước từ hồ chứa trên cao chảy xuống làm quy tua bin của máy phát để tạo ra điện. - Nhà máy nhiệt điện: Hơi nước sinh ra từ lò hơi làm quay tua bin của máy phát để tạo ra điện. - Nhà máy điện gió: năng lượng gió sẽ làm quay cánh quạt, làm quay máy phát để từ đó tạo ra điệ Bài 1. Nêu chức năng các bộ phận chính của mạch điện trong Hình 12.1 . Bài 2. Quan sát Hình 9.9, em hãy cho biết tên những thiết bị có trong bảng điện. Nêu chức năng của từng thiết bị. Bài 1: 1 - Cách điện cho đường dây cao thế. 2 - Công tơ điện: đo lượng điện năng tiêu thụ của phụ tải điện. 3 - Aptomat: đóng, cắt và bảo vệ mạch điện. 4 - Dây dẫn điện: Truyền dẫn điện. 5 - Aptomat: đóng, cắt và bảo vệ mạch điện. 6 - Ổ cắm điện: chia sẻ và kết nối của các thiết bị điện với nguồn điện. 7 - Công tắc điện: đóng, cắt, điều khiển mạch điện. 8 - Bóng đèn điện: phụ tải điện biến điện năng thành quang năng. Bài 2. - Aptomat: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay hoặc cắt nguồn điện tự động khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra. - Công tắc nổi: sử dụng để đóng, ngắt mạch điện trực tiếp bằng tay. - Ổ cắm: chia sẻ và kết nối của các thiết bị điện với nguồn điện. . 1. Mô tả và nêu chức năng các thành phần của mạch điện trong nhà em. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp GV Công tơ điện: đo lượng điện năng tiêu thụ của phụ tải điện. Aptomat: đóng, cắt và bảo vệ mạch điện. Dây dẫn điện: Truyền dẫn điện. Cầu dao: đóng, cắt, điều khiển mạch điện. Cầu chì: bảo vệ mạch điện. Ổ cắm điện: chia sẻ và kết nối của các thiết bị điện với nguồn điện. Công tắc điện: đóng, cắt, điều khiển mạch điện. Bóng đèn điện: phụ tải điện biến điện năng thành quang năng. Bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, ..: phụ tải điện biến điện năng thành nhiệt năng. Quạt, máy giặt, các loại xe điện...: phụ tải điện biến điện năng thành cơ năng. Pin, ắc quy: nguồn điện. Tiết 32 BÀI 12. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MẠCH ĐIỆN 2. Bộ phận truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện a.Bộ phận truyền dẫn - Dây dẫn, cáp điện - Lõi dây dẫn điện, cáp điện đượclàm từ các kim loại dẫn điện tốt như đồng hoặc nhôm - Dây dẫn thường làm từ vỏ bọc cách điện bên ngoài. b. Thiết bị đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện - Là những thiết bị điện được sử dụng để đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện khi có sự cố. - Thiết bị đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện phân loại thành: + Thiết bị dùng để đóng, cắt, điều khiển như công tắc, cầu dao điện, rơ le điện +Thiết bị dùng để bảo vệ như cầu chì. + Thiết bị dùng để đóng, cắt và bảo vệ như aptomat. 3.Phụ tải điện - Các phụ tải biến điện năng thành nhiệt năng: Nồi cơm điện, bếp điện, ấm điện, bàn là, ... - Các phụ tải biến điện năng thành quang năng: Các loại bóng đèn. - Các phụ tải biến điện năng thành cơ năng: quạt điện, máy bơm nước, xe đạp điện, xe máy điện, ô tô điện, ... - Phụ tải điện là các thiết bị điện tử trong gia đình: tivi, dàn âm thanh, camera an ninh, 3. Bộ phận đóng, cắt và bảo vệ mạch điện: - Cầu dao: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay. - Cầu chì: thiết bị bảo vệ sự cố ngắn mạch và quá tải cho mạch điện. Cầu chì thường được sử dụng kết hợp với cầu dao. - Aptomat: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay hoặc cắt nguồn điện tự động khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra
File đính kèm:
bai_giang_cong_nghe_lop_8_bai_10_den_12.pptx