Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 79: Thực hành tiếng việt Dấu câu, nghĩa của từ, biện pháp tu từ

pptx 15 trang Bình Lê 24/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 79: Thực hành tiếng việt Dấu câu, nghĩa của từ, biện pháp tu từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 79: Thực hành tiếng việt Dấu câu, nghĩa của từ, biện pháp tu từ

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 79: Thực hành tiếng việt Dấu câu, nghĩa của từ, biện pháp tu từ
Thế nào là BPTT so sánh? Hãy lấy ví dụ minh họa? 
+ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
+ VD: Công cha như núi Thái Sơn. 
Tiết 79: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: 
DẤU CÂU; NGHĨA CỦA TỪ; BIỆN PHÁP TU TỪ. 
I. HÌNH THỨC KIẾN THỨC 
2. Từ Hán Việt 
- Từ Hán Việt: có nguồn gốc từ tiếng Hán, nhưng được đọc, được hiểu, được cấu tạo theo cách riêng của người Việt. 
- Yếu tố Hán Việt: có nguồn gốc từ tiếng Hán, đọc theo cách của người Việt, là chất liệu để tạo nên từ Hán Việt. 
3. Thành ngữ 
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 
4. Biện pháp tu từ: điệp ngữ 
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 
1. Dấu chấm phẩy 
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. 
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp. 
=> Công dụng của dấu chấm phẩy: đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận liệt kê. 
Bài tập 1 (sgk-13): Tìm và nêu công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau: Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. 
* Đoạn văn tham khảo: 
	Sơn Tinh là nhân vật mà em yêu thích nhất trong các câu chuyện truyền thuyết. Chàng là chúa vùng non cao. Chàng có nhiều tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Với tài năng của mình, chàng đã cưới được Mị Nương làm vợ và luôn chiến thắng trong cuộc giao tranh với thần nước Thủy Tinh. Sơn Tinh là biểu tượng cho sức mạnh và khát vọng chế ngự thiên tai của nhân dân ta từ ngàn đời xưa. 
Bài tập 2 (sgk-13): Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) có dung dấu chấm phẩy. 
Bài tập 3 (sgk-13): Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh , nhân vật Thủy Tinh còn được gọi là Thần Nước . Trong tiếng Việt, nhiều từ có yếu tố thủy có nghĩa là nước . Tìm một số từ có yếu tố thủy được dung theo nghĩa như vậy và giải thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó. 
STT 
Yếu tố Hán Việt A 
Từ Hán Việt 
( thủy + A) 
Nghĩa của từ Hán Việt 
STT 
Yếu tố Hán Việt A 
Từ Hán Việt 
( thủy + A) 
Nghĩa của từ Hán Việt 
1 
Cư 
Thủy cư 
Sống ở dưới nước 
2 
Quái 
Thủy quái 
Qu ái vật sống dưới nước 
3 
Triều 
Thủy triều 
Hiện tượng nước dâng lên hạ xuống theo chu kì thời gian. 
4 
Sản 
Thủy sản 
Sản vật ở dưới nước có giá trị kinh tế: tôm, cá 
5 
Điện 
Thủy điện 
Điện do năng lượng của nước sinh ra 
Bài tập 4 (sgk-13): Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: hô mưa gọi gió, oán nặng thù sâu . Trong mỗi thành ngữ, các thành ngữ được sắp xếp theo kiểu: hô- gọi, mưa- gió, oán- thù, nặng- sâu . Hãy tìm thêm một số thành ngữ được tạo nên bằng cách tương tự. 
* Giải thích nghĩa thành ngữ: 
- Hô mưa gọi gió: có sức mạnh siêu nhiên, có thể làm những điều kì lạ. 
- Oán nặng thù sâu: sự hận thù sâu sắc, khắc cốt ghi tâm, không bao giờ quên được. 
* Các thành ngữ có cấu tạo tương tự: 
- Dãi nắng dầm mưa. 
 ( dãi- dầm, nắng- mưa) 
- Một nắng hai sương. 
 ( một- hai, nắng- sương) 
- Ăn to nói lớn 
 (ăn- nói, to- lớn) 
Bài tập 5 (sgk-13): Tìm những câu văn có sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh và nêu tác dụng của biện pháp tu từ này. 
Bài tập 5 (sgk-13) 
* Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió , gió đến; hô mưa , mưa về. 
=> Nhấn mạnh tài năng, phép lạ của Thủy Tinh: hiệu nghiệm tức thì. 
* Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. 
=>Nhấn mạnh tài năng, phép lạ của Sơn Tinh: hiệu nghiệm tức thì. 
Bài tập 5 (sgk-13) 
* Một người là chúa vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể Vua Hùng. 
=> Nhấn mạnh sự ngang tài ngang sức, mỗi người một vẻ của Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
* Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước . 
=> Nhấn mạnh việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ gần đến xa, từ ngoài vào trong), qua đó thể hiện sức mạnh, sự tức giận của Thủy Tinh. 
TRÒ CHƠI 
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ 
 Gạo 
Chuột sa chĩnh gạo 
Nước mắt cá sấu 
Ba chìm bảy nổi 
GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 
- Bài vừa học : + Vẽ sơ đồ tư duy phần củng cố kiến thức đã học. 
 + Hoàn thiện các bài tập vào vở. 
- Bài của tiết sau : Đọc kĩ văn bản “Ai ơi mùng 9 tháng 4” và trả lời các câu hỏi ở phần sau khi đọc (sgk-15). 
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_canh_dieu_tiet_79_thuc_hanh_tieng_vi.pptx