Bài giảng Sự phát triển du lịch ở Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sự phát triển du lịch ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sự phát triển du lịch ở Việt Nam

SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM Quá trình phát triển du lịch Thực trạng hoạt động kinh doanh DL 2.1. Khách du lịch 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 2.3. Lao động du lịch 2.4. Tổng thu du lịch Quá trình phát triển du lịch 1.1. Du lịch VN giai đoạn trước đổi mới (1986) 1.1.1. Bối cảnh phát triển Bối cảnh thế giới: Sau ctranh thế giới II Bối cảnh Việt Nam: + 1954 – 1975 + 1975 – 1986 SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM 1.1.2. Sự phát triển của DL VN trước Đổi mới 1960 – 1975: Công ty du lịch Việt Nam được thành lập với mục đích phục vụ các đoàn khách của Đảng, Nhà nước + Bước đầu tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động ngành DL + Là giai đoạn DL gặp nhiều khó khăn do nhiệm vụ giải phóng dân tộc ở miền Nam được đặt lên hàng đầu SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM 1975 – 1986: + Sự ra đời của tổ chức Du lịch Thế giới: 02/01/1975 + Bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ ngành có nhiều thay đổi + Tổng cục DL được thành lập SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM 1.2. Du lịch Việt Nam giai đoạn từ 1986 đến 2020 1.2.1. Bối cảnh phát triển Thế giới: 1986 – 2000, 2001 – 2015, 2015 – 2018, 2019 -2020 Việt Nam: NQ ĐH Đảng lần VIII, IX và NQ số 08/NQ/TW - Tổ chức Năm du lịch Quốc gia ở các địa phương, chương trình hành động QG về DL... SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM 1.2.2. Du lịch VN từ năm 1986 – 2000 CS Đổi mới, mở cửa; Mỹ cấm vận tác động tích cực và tiêu cực đến DL Bắt đầu triển khai :Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1996 – 2010 Thành tựu: lượng khách quốc tế bắt đầu gia tăng, cơ sở vật chất được quan tâm, số dự án đầu tư nước ngoài vào các hạng mục lưu trú tăng mạnh. SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM 1.2.3. Định hướng phát triển du lịch Việt Nam trong tương lai Quan điểm, chính sách phát triển du lịch + Phát triển DL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn + Phát triển theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại + Phát triển đồng thời cả DL nội địa và quốc tế + Phát triển DL bền vững + Đẩy mạnh xã hội hóa trong PTDL SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM Nguyên tắc phát triển DL + Phát triển bền vững theo quy hoạch + Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội + Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng + Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế + Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế + Phát triển đồng thời DL trong nước và DL quốc tế SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH 2.1 Khách DL Khách DL quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000 - 2018 Nghìn lượt khách Thị trường khách quốc tế Năm 2005 Năm 2010 Năm 201 8 Trung Quốc 21,7% Trung Quốc 17,9% Trung Quốc 4.966.468 32,0% Hàn Quốc 9,1% Hàn Quốc 9,8% Hàn Quốc 3.485.406 22,5% Nhật Bản 9,2% Nhật Bản 8,8% Nhật Bản 826.674 5,3% Mỹ 9,6% Mỹ 8,5% Đài Loan 714.112 4,6% Đài Loan 8,3% Đài Loan 6,6% Mỹ 687.226 4,4% Úc 4,2% Úc 5,5% Nga 606.637 3,9% Campuchia 5,4% Campuchia 5,0% Malaixia 540.119 3,5% Pháp 3,6% Thái Lan 4,4% Úc 386.934 2,5% Thái Lan 2,4% Malaixia 4,2% Thái Lan 349.310 2,3% Anh 2,3% Pháp 3,9% Anh 298.114 1,9% 10 thị trường hàng đầu gửi khách quốc tế đến Việt Nam năm 2018 Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam theo khu vực, năm 2018 Lượng khách quốc tế đi lại giữa các vùng của Việt Nam VÙNG 2000 2015 TTTB (2000- 2015) Trung du miền núi Bắc Bộ 263,9 1728,4 13,3% ĐBSH & DHĐB 1912,7 7437,7 9,5% BTB 245,7 2417,1 16,5% DHNTB 483,7 4896,4 16,7% Tây Nguyên 88,07 330,1 9,2% Đông Nam Bộ 1.217,6 5383,5 10,4% Đồng bằng Sông Cửu Long 540,8 1838,2 8,5% Đặc điểm khách DL quốc tế Khách có mục đích nghỉ dưỡng và đến bằng đường hàng không chiếm tỉ trọng cao Chi tiêu một ngày khách có xu hướng tăng; trung bình 107 USD/ngày Thời gian lưu trú ngắn: 5 – 6 ngày Các vùng ĐBSH & DHĐB, ĐNB, DHNTB là những địa phương đón nhiều khách quốc tế trong cả nước. Khách du lịch nội địa giai đoạn 2005 - 2017 Đặc điểm của khách DL nội địa ở Việt Nam Có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng Sản phẩm ưa thích: du lịch biển, du lịch lễ hội tâm linh, du lịch tham quan di tích lịch sử, du lịch cuối tuần Chi tiêu bình quân thấp, tỉ lệ lưu trú còn ít ĐBSH, ĐNB, DHNTB là những vùng có lượng khách nội địa đông nhất cả nước 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật Số lượng khách sạn xếp sao ở nước ta Năm 5 sao 4 sao 3 sao 2 sao 1 sao Tổng 2005 18 45 114 342 408 927 2010 43 110 236 904 1463 2756 2015 89 216 444 1518 3647 5914 2019 178 306 446 1254 3527 9597 Cơ cấu CSLT xếp hạng theo loại hình năm 2017 Số lượng CSLT xếp hạng phân theo vùng năm 2017 CSLTDL Buồng Quy mô TB/CSLT ĐB sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc 3.827 74.217 Trung du miền núi Bắc Bộ 3.881 48.497 Bắc Trung Bộ 1.352 46.746 Na m Trung Bộ 1.899 66.470 Tây Nguyên 1.410 22.857 Đông Nam Bộ 3.386 76.368 Đồng bằng sông Cửu Long 1.667 35.752 2.3. Lao động du lịch Số lượng: bao gồm cả lao động trực tiếp và gián tiếp, tốc độ tăng trưởng trung bình 8,9%/năm giai đoạn 2005 – 2015. Chất lượng lao động được cải thiện đáng kể thông qua cơ cấu lao động qua đào tạo các bậc, song tỉ lệ còn khá khiêm tốn so với yêu cầu của sự PTDL 2.4. Tổng thu du lịch Nghìn tỷ đồng
File đính kèm:
bai_giang_su_phat_trien_du_lich_o_viet_nam.pptx