Bài giảng Tiếng Việt 2 - Tiết 4: Luyện tập Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm: Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Vũ Thị Yến
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 - Tiết 4: Luyện tập Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm: Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Vũ Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 2 - Tiết 4: Luyện tập Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm: Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Vũ Thị Yến

TIẾNG VIỆT 2 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ ĐẾN DỰ GIỜ Môn: Tiếng Việt 2 Giáo viên: Vũ Thị Yến KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI: ĐƯA THUYỀN VÀO BỜ KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI: ĐƯA THUYỀN VÀO BỜ C. Dùng để vẽ tranh B. Dùng để kẻ A. Dùng để đọc Đâu là tác dụng của bút màu? B . Xe đạp C. Vở A. Bút Đâu không phải là một đồ dùng học tập? A . Thước B. Cặp sách C. Bút màu Khi muốn kẻ, em sẽ dùng đồ dùng học tập nào? A . Đọc sách B. Viết bài C. Vẽ tranh Em sẽ biết được nhiều điều thú vị trong cuộc sống nhờ: C. Vở có từng trang giấy trắng tinh. B. Vở có ngòi nhọn hoắt. A. Vở dùng để đựng đồ dùng học tập. Ý nào phù hợp khi nói về quyển vở của em? Tuần 8 Bài 16 KHI TRANG SÁCH MỞ RA Tiết 4: Luyện tập: Từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc điểm ; Dấu chấm , dấu chấm hỏi. S/68 1 Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình. thẳng tắp trắng tinh nhọn hoắt tím ngắt Cuốn vở Cục tẩy Bàn học của Bống thơm mùi giấy mới. ngăn nắp, gọn gàng. nhỏ xíu như một viên kẹo. A B 2 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm 3 Chọn dấu chấm hoặc dấu hỏi thay cho các hình. ? ? . THỬ TÀI NHÍ bút chì trắng tinh mới tinh đi học nhọn hoắt sách vở Đâu là từ chỉ đặc điểm? Các bạn đi đâu đấy Bạn nên thêm dấu chấm. Bạn nên thêm dấu hỏi. Các bạn đi đâu đấy? Bạn nên thêm dấu chấm. Bạn nên thêm dấu hỏi. Dặn dò
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_2_tiet_4_luyen_tap_tu_ngu_chi_dac_diem.pptx