Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa - Đỗ Thị Len

pptx 19 trang Mịch Hương 04/10/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa - Đỗ Thị Len", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa - Đỗ Thị Len

Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa - Đỗ Thị Len
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô 
VỀ DỰ GIỜ 
Môn : Tiếng Việt - Lớp 4C 
Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa 
 GV: Đỗ Thị Len 
Trong bài hát nhắc tới các con vật nào? 
Nguyễn Thị Ái Quyên 
Trong bài hát nhắc tới chim vành khuyên, chào mào, chích choè, sơn ca. 
Bạn chim vành khuyên có những hành động nào đáng khen? 
Nguyễn Thị Ái Quyên 
Bạn chim vành khuyên gọi dạ, bảo vâng, lễ phép. 
Tác giả đã dùng từ ngữ nào để gọi chích choè, chào mào, sơn ca? 
Nguyễn Thị Ái Quyên 
Chích choè gọi bằng anh, sơn ca - gọi bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. 
TIẾNG VIỆT 
Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa 
Thứ Năm ngày 7 tháng 11 năm 2024 
Nguyễn Thị Ái Quyên 
1. Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn? 
 Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những  anh  chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những  cô  chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các  chú  bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các  ả  cánh cam diêm dúa, các  chị  cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như  bác  giang,  bác  dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm. 
(Theo Xuân Quỳnh ) 
Thảo luận nhóm đôi 
Hoàn thành phiếu bài tập 
STT 
Từ in đậm 
Con vật 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
anh 
chuồn chuồn ớt 
cô 
chuồn chuồn kim 
chú 
bọ ngựa 
ả 
cánh cam 
chị 
cào cào 
bác 
giang, dẽ 
Các từ hô gọi làm cho các con vật trong đoạn văn trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn 
2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. 
Hoàn thành Phiếu bài tập 
STT 
Vật, hiện tượng tự nhiên 
Từ ngữ chỉ người hoặc đặc điểm, hoạt động của người 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Bụi tre 
Tần ngần, gỡ tóc 
Hàng bưởi 
Bế lũ con 
Chớp 
Rạch ngang trời 
Sấm	 
Ghé xuống sân, khanh khách cười 
Cây dừa 
Sải tay bơi 
Ngọn mùng tơi 
Nhảy múa 
Nhân hóa là gọi hoặc kể, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng tự nhiên,bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc kể , tả người; làm cho chúng trở nên gần gũi, sinh động hơn. 
3. Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào? 
Đồng làng vương chút heo may 
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim 
Hạt mưa mải miết trốn tìm 
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười 
Quất gom từng giọt nắng rơi 
Làm thành quả – trăm mặt trời vàng mơ... 
(Đỗ Quang Huỳnh) 
Thảo luận nhóm 4 
Hoàn thành Phiếu bài tập 
STT 
Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa 
Cách nhân hóa 
1 
2 
3 
4 
Mầm cây tỉnh giấc 
Hạt mưa trốn tìm 
Cây đào lim dim, cười 
Quất gom nắng 
Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để nói về hoạt động, đặc điểm của vật. 
4. Đặt 1-2 câu nói về con vật, cây cối, đồ vật.trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. 
Ví dụ: Cây chuối mẹ dang tay, vươn mình ôm lấy đàn con. 
VẬN DỤNG 
VẬN DỤNG 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_bien_phap_nhan_hoa_do.pptx