Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ nhiều nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ nhiều nghĩa

I. Nhận xột. 1. Tỡm nghĩa ở cột B thớch hợp với mỗi từ ở cột A: Răng Mũi Tai A B Bộ phận ở hai bờn đầu người và động vật, dựng để nghe. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trờn hàm, dựng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhụ lờn ở giữa mặt người hoặc động vật cú xương sống, dựng để thở và ngửi. Răng Mũi Tai I. Nhận xột. Nghĩa gốc Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. I. Nhận xột. 1. Tỡm nghĩa ở cột B thớch hợp với mỗi từ ở cột A: Răng Mũi Tai A B Bộ phận ở hai bờn đầu người và động vật, dựng để nghe. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trờn hàm, dựng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhụ lờn ở giữa mặt người hoặc động vật cú xương sống, dựng để thở và ngửi. Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thỡ ngửi cỏi gỡ ? Cỏi ấm khụng nghe Sao tai lại mọc ? Răng Mũi tai 2. Nghĩa của cỏc từ in đậm trong khổ thơ sau cú gỡ khỏc nghĩa của chỳng ở bài tập 1? Vậy : Răng, mũi, tai là nghĩa chuyển của cỏc từ nghĩa gốc. Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Giống nhau Khỏc nhau Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Cựng chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng. Cựng chỉ một bộ phận cú đầu nhọn nhụ ra phớa trước. Cựng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bờn, chỡa ra như cỏi tai. Dựng để nhai thức ăn Dựng để dọn dẹp, thu gọn. Dựng để thở, ngửi. Chỉ, lỏi về phớa trước. Dựng để nghe. Dựng để cầm, bờ cho chắc chắn. 3. Nghĩa của cỏc từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 cú gỡ giống nhau? - Cú nhận xột gỡ về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa? - Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? Từ nhiều nghĩa là từ cú một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Cỏc nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau. I. Nhận xột. * Từ nhiều nghĩa là từ cú một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. * Cỏc nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau. II. Ghi nhớ PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ NHIỀU NGHĨA: Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Giống nhau Khác nhau Đọc giống nhau, viết giống nhau. Nghĩa khỏc hẳn nhau . Cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau (cú nột nghĩa chung). III. Luyện tập a. Mắt b. Chõn c. Đầu 1. Trong những cõu nào, cỏc từ mắt, chõn, đầu mang nghĩa gốc và trong những cõu nào, chỳng mang nghĩa chuyển ? - Đụi mắt của bộ mở to. - Quả na mở mắt. - Khi viết em đừng ngoẹo đầu. - Nước suối đầu nguồn rất trong. - Lũng ta vẫn vững như kiềng ba chõn. - Bộ bị đau chõn. - Đụi mắt của bộ mở to. - Quả na mở mắt. mắt Nghĩa gốc mắt Nghĩa chuyển Chỉ mắt để nhỡn. Một bộ phận của cơ thể con người Chỉ quả na sắp chớn, mắt này khụng để nhỡn được. III. Luyện tập 1. Trong những cõu nào, cỏc từ mắt, chõn, đầu mang nghĩa gốc và trong những cõu nào, chỳng mang nghĩa chuyển ? Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. Quả na mở mắt. nghĩa chuyển Đụi mắt của bộ mở to. nghĩa gốc mắt mắt - Lũng ta vẫn vững như kiềng ba . - Bộ bị đau . chõn chõn Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Chỉ cỏi kiềng cú ba chõn để đun nấu. Chỉ cỏi chõn một bộ phận cơ thể con người dựng để đi di chuyển từ chỗ này ra chỗ khỏc. III. Luyện tập 1. Trong những cõu nào, cỏc từ mắt, chõn, đầu mang nghĩa gốc và trong những cõu nào, chỳng mang nghĩa chuyển ? Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. Bộ đau chõn. nghĩa gốc chõn Lũng ta vẫn vững như kiềng ba chõn. nghĩa chuyển chõn - Khi viết em đừng ngoẹo . - Nước suối nguồn rất trong. đầu đầu Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Chỉ cỏi đầu của em bộ. Một bộ phận con người Chỉ nơi bắt đầu của con suối III. Luyện tập 1. Trong những cõu nào, cỏc từ mắt, chõn, đầu mang nghĩa gốc và trong những cõu nào, chỳng mang nghĩa chuyển ? Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. nghĩa gốc Nước suối đầu nguồn rất trong. nghĩa chuyển đầu đầu 2. Cỏc từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hóy tỡm một số vớ dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. lưỡi liềm; lưỡi hỏi ; lưỡi dao ; lưỡi rỡu... lưỡi rỡu III. Luyện tập Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. * lưỡi: - miệng nỳi lửa... - miệng bỡnh - miệng tỳi - miệng bỏt - Miệng hố miệng bỏt miệng nỳi lửa * Miệng: 2. Cỏc từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hóy tỡm một số vớ dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tập Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. Cổ bỡnh - cổ ỏo; cổ tay ; cổ chõn... - cổ chai, cổ lọ, cổ bỡnh, * cổ: cổ cổ kớnh cổ ỏo 2. Cỏc từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hóy tỡm một số vớ dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tập Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. *Tay : Tay quay Tay ỏo 2. Cỏc từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hóy tỡm một số vớ dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tập Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. Tay ỏo ; tay nghề ; tay quay ; tay tre ; tay búng bàn ;... Lưng ghế ; lưng đồi ; lưng nỳi ; lưng trời ; lưng đờ... * lưng: lưng ghế lưng trời 2. Cỏc từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hóy tỡm một số vớ dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tập Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. * Đặt 1 cõu với một trong những từ núi trờn. - Mỗi khi ngồi, em thường hay dựa lưng vào ghế. - Bố em là một thợ hàn cú tay nghề rất giỏi. - Bàn tay của Ngõn cú nhiều hoa nờn bạn ấy rất khộo lộo. - Mặt trời đó xuống lưng chừng nỳi chiều đang dần về tối. Hoặc Luyện từ và cõu Từ nhiều nghĩa. CỦNG CỐ. - Cú lẽ bắt đầu hơi thở mựa thu là hương na. Những quả na mở mắt trũn xoe, đu đưa trong nắng thu. Hoặc Thu đi để lại bờn thềmNghỡn con m ắ t lỏ đang nhỡn về đõu . -Mai cú đụi mắt sỏng long lanh thật đỏng yờu. Một số vớ dụ về sự chuyển nghĩa của cỏc từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng lưỡi lưỡi liềm, lưỡi hỏi, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi cuốc, lưỡi lờ, lưỡi gươm, lưỡi bỳa, lưỡi rỡu,... miệng miệng bỏt, miệng hũ, miệng bỡnh, miệng tỳi, miệng hố, miệng nỳi lửa, miệng giếng... cổ cổ ỏo, cổ tay, cổ chõn, cổ chai, cổ lọ, cổ bỡnh, cổ chày, ... tay tay ỏo, tay ghế, tay quay, tay lỏi, tay tre, (một) tay búng bàn (cừ khụi),... lưng lưng ỏo, lưng ghế, lưng đồi, lưng nỳi, lưng trời, lưng đờ, lưng đốo... Bài 2 : Trăng khuyết hỡnh lưỡi liềm. CÂU NÀO Cể TỪ IN ĐẬM MANG NGHĨA GỐC? Cổ ngỗng dài . Bộ mỳa, cổ tay rất dẻo. Cả mặt sụng xao động. TỪ IN ĐẬM TRONG CÂU NÀO MANG NGHĨA CHUYỂN? Chỳ hươu cú cỏi cổ rất cao. Quả đu đủ chớn vàng. Bộ tập đi . - Chị đi du lịch. Nước suối trong . - Bộ ngồi trong lớp. CẶP TỪ IN ĐẬM NÀO DƯỚI ĐÂY LÀ NHỮNG TỪ NHIỀU NGHĨA? Trời đầy sao . – Sao bạn đến muộn? PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ NHIỀU NGHĨA: Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Giống nhau Khác nhau Đọc giống nhau, viết giống nhau. Nghĩa khỏc hẳn nhau . Cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau (cú nột nghĩa chung).
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_tu_nhieu_nghia.ppt