Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Luyện tập về từ đa nghĩa - Nguyễn Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Luyện tập về từ đa nghĩa - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Luyện tập về từ đa nghĩa - Nguyễn Thị Thủy

TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ Tr ư ờng Tiểu học Vinh Quang Em hãy tìm và xếp các từ theo các nhóm nghĩa: Từ dùng với nghĩa gốc và Từ dùng với nghĩa chuyển khuôn mặt, tay trái, cửa sổ, cửa biển, đứng đầu, đầu tóc, tay chân, mặt bàn, xấu bụng, đau bụng Từ dùng với nghĩa gốc Từ dùng với nghĩa chuyển khuôn mặt, cửa sổ, đầu tóc, tay trái, đau bụng cửa biển, đứng đầu, tay chân, mặt bàn, xấu bụng 5 Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi đoạn thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn thơ nào được dùng với nghĩa gốc? 5 Nghĩa gốc: Chỉ bộ phận nằm trong quả, có thể nảy mầm thành cây con Nghĩa chuyển: Chỉ phần chất lỏng có hình giống như hạt của quả. Trong hai đoạn thơ dưới đây, từ chân được dùng với các nghĩa nào? Các nghĩa đó có gì giống và khác nhau? Hoàn thành phiếu học tập chân: phần dưới cùng của một vật (cái com-pa, cái gậy, cái kiềng) để đỡ vật đó có thể đứng được => nghĩa chuyển chân: phần dưới cùng của cơ thể người và động vật, có chức năng di chuyển (bước) => nghĩa gốc Giống nhau: hai nét nghĩa đều chỉ phần phía dưới cùng, có tác dụng nâng đỡ Khác nhau: + Từ chân ở câu a: dùng để chỉ bộ phận của vật, có tác dụng đỡ vật. + Từ chân ở câu b: dùng để chỉ bộ phận cơ thể người và động vật, tác dụng giúp nâng đỡ cơ thể và di chuyển 5 Đặt câu để phân biệt các nghĩa của mỗi từ sau đây: (1) Lan có chiếc mũi rất cao và thẳng. Mũi tàu như một tấm khiên lớn xé toang cả khối nước khổng lồ . (2) Bạn Mai cao 1 m 60 rồi đấy. Kết quả thi của Hoa cao thứ 2 trong khối . Hãy đặt câu và giải thích ý nghĩa của các từ sau: tốt bụng, no bụng; xanh xanh, xanh xao; vị ngọt, nói ngọt... Ví dụ: Hắn ăn ngấu nghiến cho tới khi no bụng. (bụng: bộ phận của cơ thể; nghĩa gốc) Chân thành cảm Quý Thầy Cô đã yêu thích, tin tưởng và ủng hộ Hương Thảo – Zalo 0972115126! Mong rằng tài liệu này sẽ giúp Quý Thầy Cô gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người. Để biết thêm nhiều tài nguyên hay các bạn hãy truy cập Facebook: https://www.facebook.com/huongthaoGADT
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_luyen_tu_va_cau_luye.pptx