Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Điều kì diệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Điều kì diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Điều kì diệu

Chuẩn bị Thứ . ngày . tháng . năm 2023 TIẾNG VIỆT 4 KHỞI ĐỘNG VẬN ĐỘNG THEO NHẠC NÀO! Những bộ phận nào trên cơ thể được nhắc đến trong bài hát? CHỦ ĐIỂM 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ BÀI 1: ĐIỀU KÌ DIỆU Trang 9 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ 1. Xếp các từ in đậm và nhóm thích hợp. Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã t oả vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố , bạn thì đi với mẹ , có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè , gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới. Từ chỉ người Từ chỉ vật Từ chỉ hiện tượng tự nhiên Từ chỉ thời gian 1. Xếp các từ in đậm và nhóm thích hợp. Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã t oả vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố , bạn thì đi với mẹ , có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè , gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới. Hạnh Minh Hè, thu, nắng , gi ó , l á , học sinh , bố , mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè , bàn, ghế , hôm nay, năm học 1. Xếp các từ in đậm và nhóm thích hợp. Hè, thu, nắng , gi ó , l á , học sinh , bố , mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè , bàn, ghế , hôm nay, năm học Từ chỉ ng ư ời Từ chỉ vật Từ chỉ hiện t ư ợng tự nhiên Từ chỉ thời ti ế t CÙNG CHIA SẺ! 1. Xếp các từ in đậm và nhóm thích hợp. Từ chỉ ng ư ời Từ chỉ vật Từ chỉ hiện t ư ợng tự nhiên Từ chỉ thời ti ế t học sinh , bố , mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè , Lá, bàn, ghế Nắng, gió Hè, thu, hôm nay, năm học Tất cả các từ in đậm vừa được xếp trong bảng đều là những từ chỉ gì ? Tất cả các từ in đậm vừa được xếp trong bảng đều là các từ chỉ sự vật. 2. Trò chơi: Đường đua kì thú. Cách chơi: – Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô. – Đến ô nào phải nói được 2 từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô. – Ai đến đích trước, người đó chiến thắng. 2. Trò chơi: Đường đua kì thú. Bạn đã tìm thêm đ ư ợc những từ chỉ ng ư ời nào? Từ chỉ ng ư ời: bác sĩ, nông dân, chị, cậu , ông ngoại, tổng thống Từ chỉ vật: cau, ổi, bưởi, mèo, gà, chậu, tủ Bạn đã tìm thêm đ ư ợc những từ chỉ vật nào? Bạn đã tìm thêm đ ư ợc những từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào? Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: bão, lũ, sấm, chớp, núi lửa, mây, mặt trời Từ chỉ thời gian: giờ, phút, tháng, ngày xưa, mùa xuân Bạn đã tìm thêm đ ư ợc những từ chỉ thời gian nào? Từ chỉ ng ư ời: Từ chỉ vật: Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: Từ chỉ thời gian: Những từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên, chỉ thời gian được gọi là danh từ Vậy danh từ là gì? Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). Ghi nhớ 3. Tìm các danh từ chỉ người, chỉ vật trong lớp học của em. 3. Tìm các danh từ chỉ người, chỉ vật trong lớp học của em. CÙNG CHƠI TRÒ BẮN TÊN NÀO! - Em chú ý gì khi làm bài tập này? 4 . Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3. - Khi viết câu em cần lưu ý gì ? Câu có chứ 1-2 danh từ Diễn đạt 1 ý trọn vẹn Đầu câu viết hoa, cuối câu đánh dấu câu phù hợp. 4. Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3. – Cô giáo đang chăm chú giảng bài. – Mẹ đang dọn dẹp nhà cửa – Các bạn chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, thước trên bàn. Em cần ghi nhớ gì trong bài học hôm nay? Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). VẬN DỤNG C. cây phượng A. đọc B. vui Từ nào dưới đây là danh từ? A. thời gian C. vật B. người Từ hôm qua là danh từ chỉ: A. Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). B. Danh từ là từ chỉ hoạt động (ăn, uống, đi, ngủ,). C. Danh từ là từ chỉ đặc điểm (xanh, đỏ, tím, vàng, cao, thấp,). Khái niệm nào đúng khi nói về danh từ ? DẶN DÒ
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_sach_ket_noi_tri.pptx