Bài giảng Toán 6 (Số học) Sách KNTT - Chương III, Bài 16: Nhân hai số nguyên

ppt 22 trang Bình Lê 31/01/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Số học) Sách KNTT - Chương III, Bài 16: Nhân hai số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 (Số học) Sách KNTT - Chương III, Bài 16: Nhân hai số nguyên

Bài giảng Toán 6 (Số học) Sách KNTT - Chương III, Bài 16: Nhân hai số nguyên
Bài 16: 
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN 
 GV: 
Tiết : 
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dung số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi -15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? 
Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không? 
1- Nhân hai số nguyên khác dấu 
HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm. 
 a) Hoàn thành phép tính: 
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) =  
Theo cách tính trên, hãy tính: 
(-11).3==. 
2.(-6)==. 
b) Trao đổi trong nhóm và so sánh kết quả với 
 – (3.4); -(11.3); -(2.6) 
Ta có : - (3.4)= -12; -(11.3) = -33; -(2.6) = -12 
- 
(-3).4 = - (3.4); (-11).3 = -( 11.3); 2.(-6) = -( 2.6) 
-12 
(-11) + (-11) + (-11) 
- 33 
 (-6) + ( -6) 
-12 
Ta có : - (3.4)= -12; -(11.3) = -33; -(2.6) = -12 
- 
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
1- Nhân hai số nguyên khác dấu 
HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6).8 
 Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được. 
Nếu m,n N* thì m.(-n) = (-n).m = -( m.n) 
Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm 
Hoạt động luyện tập 
Luyện tập 1 : Tính 
a) 25.(-4) = 
b) (-10).11 = 
c) (-12).12 = 
d) 137.(-15) = 
LT2: Tính nhẩm 5.(-12) = 
-(25.4)= -100 
-(12.12)= -144 
-(10.11)= -110 
-(137.15)= -2055 
-(5.12)= -60 
Hoạt động luyện tập 
Vận dụng thực tế: giải bài mở đầu 
Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dung số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi -15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? 
BÀI LÀM: 
Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả số tiền là: 
 (-15 000). 3 = -( 15000.3) = -45 000 ( đồng) 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
Ví dụ 1: Tính: 125.4 = 
 (+125).(+4)= 
Nhận xét: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên 
500 
125.4= 500 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
ĐỂ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM TA LÀM THẾ NÀO? 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
HĐ3: Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi dấu một thừa số và giữ nguyên dấu còn lại. 
* TÍCH CỦA HAI SỐ NGUYÊN ÂM 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
HĐ 3: (-3).7 = -21 
 3 .7 = 21 
 3.(-7) = -21 
 (-3).(-7) = ? 
* TÍCH CỦA HAI SỐ NGUYÊN ÂM 
(đổi dấu) 
(đổi dấu) 
HĐ 4: Dự đoán kết quả của (-3).(-7) = ? 
(đổi dấu) 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau 
* QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM 
Mẹo: Tích của hai số nguyên cùng dấu 
luôn là số dương 
Nếu m, n N* thì (-m).(-n) = (-n).(-m) = m.n 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
Luyện tập 2 : Tính: a, (-10).(-15) = 
 b, (-12).(-12)= 
 c, (-137).(-15) = 
Chú ý: Tích của một số nguyên với 0 luôn bắng 0 
 a.0 = 0.a = 0 
10.15 = 150 
12.12= 144 
137.15= 2055 
2- Nhân hai số nguyên cùng dấu 
Thử thách nhỏ: Thay mỗi dấu “ ? ” bằng một số sao cho mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới 
? 
? 
? 
? 
-1 
1 
? 
? 
-1 
-1 
1 
-1 
-1 
-1 
1 
-1 
3- Tính chất của phép nhân 
Tương tự phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên có các tính chất: 
Giao hoán: 
Kết hợp: 
Phân phối (của phép nhân đối với phép cộng): 
Chú ý: Tích của nhiều số nguyên cũng được hiểu tương tự như tích của nhiều số tự nhiên. 
a.b = b.a 
a.(b.c) = (a.b).c 
a.(b+c) = a.b + a.c 
Ví dụ 3: 
a, Tính a.(b+c) và a.b +a.c khi a = -2, b = 14, c = -4 
Ví dụ 4: Thực hiện phép tính: 
b, (-25).(-17). 4 = 
c, (-2).(150 + 14) = 
3- Tính chất của phép nhân 
Ví dụ 1: 
 Tính a.(b+c) và a.b +a.c khi a = -2, b = 14, c = -4 
-2.(14 + (-4)) = -2.10 = -20 
-2.14 + (-2).(-4) = -28 + 8 = -20 
3- Tính chất của phép nhân 
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính: 
a, (-25).(-17). 4 
b, (-2).(150 + 14) 
3- Tính chất của phép nhân 
= (-25).4.(-17) 
= [(-25).4].(-17) 
= (-100).(-17) = 1700 
= (-2).150 + (-2).14 
= (-300) + (-28) = - 328 
Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ: a.(b - c) = a.b – a.c 
Hoạt động luyện tập 
1. a) Tính giá trị của tích P = 3.(-4).5.(-6) 
 b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số? 
 2. Tính: 4.(-39) – 4.(-14) 
Luyện tập 3 
P = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 360 
P = (-3).4.(-5).6 = [(-5).4].[6.(-3)] = (-20).(-18) = 360 
= 4.[(-39) – (-14)] = 4.(-25) = -100 
Đố: Giáo sư toán học nổi tiếng người Việt Nam? 
H 
-100 
-56 
15 
60 
0 
15 
12 
-20 
0 
-10 
5.(-4) = 
G 
(-7).8 = 
B 
(-12).(-5) = 
U 
O 
A 
N 
C 
(-5).2= 
(-15).(-1)= 
(-125).0= 
-20 
(-25).4= 
3.4 = 
-56 
60 
-10 
15 
0 
-100 
12 
TRÒ CHƠI: “Ô CHỮ” 
H 
C 
N 
G 
O 
B 
A 
O 
A 
U 
Ô 
Ả 
 
01s 
02s 
03s 
04s 
05s 
06s 
07s 
08s 
09s 
10s 
11s 
12s 
13s 
14s 
15s 
16s 
17s 
18s 
19s 
20s 
21s 
22s 
23s 
24s 
25s 
26s 
27s 
28s 
29s 
30s 
31s 
32s 
33s 
34s 
35s 
36s 
37s 
38s 
39s 
40s 
BẮT ĐẦU 
HẾT GIỜ 
 Ngô Bảo Châu sinh năm 1972 tại Hà Nội, là con duy nhất của Giáo sư tiến sĩ khoa học Ngô Huy Cẩn của Viện Cơ học và Phó giáo sư tiến sĩ Trần Lưu Vân Hiền, công tác tại Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương. Giáo sư Ngô Bảo Châu đoạt giải toán học Fields ngày 19/8/2010. 
 Giáo sư Bảo Châu là nhà toán học đầu tiên của Việt Nam giành được giải thưởng danh giá này. Hôm nay, Việt Nam trở thành quốc gia châu Á thứ hai sau Nhật có nhà toán học đoạt giải Fields. 
 Thành tựu của giáo sư Ngô Bảo Châu đã được tạp chí uy tín  Time  của Mỹ đánh giá là một trong 10 phát kiến khoa học quan trọng nhất của năm 2009. 
Huy chương Fields là một giải thưởng được trao cho tối đa bốn nhà toán học không quá 40 tuổi tại mỗi kỳ Đại hội Toán học Thế giới của Hiệp hội toán học quốc tế (IMU). 
Từ một học sinh chuyên toán ở Hà Nội những năm đầy khó khăn, giáo sư Ngô Bảo Châu đã trở thành nhà toán học tầm cỡ trong ngành toán thế giới. 
Hướng dẫn về nhà 
-Học thuộc quy tắc, xem lại các dạng bài tập đã làm. 
-Làm các bài tập sách giáo khoa 
-Đọc trước bài “ ước và bội của một số nguyên”. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_6_so_hoc_sach_kntt_chuong_iii_bai_16_nhan_hai.ppt