Bài giảng Toán Lớp 7 KNTT - Chương IX, Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 KNTT - Chương IX, Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 7 KNTT - Chương IX, Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác

Chào cả lớp! Chào mừng các em tới buổi học này . K HỞI ĐỘNG Có thể coi ba ngôi nhà của ba anh em trong một khu vườn là ba đỉnh của một tam giác (không tù). Họ muốn khoan một giếng chung trong vườn cách đều ba ngôi nhà (H9.36). Em có thể giúp họ chọn địa điểm để khoan giếng không? BÀI 35: SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, BA ĐƯỜNG CAO TRONG MỘT TAM GIÁC CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác 2. Sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác 1. Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác Đ ư ờng trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác . Trên hình 9.37, d là đường trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC. ? Mỗi tam giác có mấy đường trung trực? Thảo luận nhóm đôi Mỗi tam giác có 3 đường trung trực. Trả lời: HĐ 1: Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan sát hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không? Trả lời: Ba đường trung trực DP, DQ, DR cùng cắt nhau tại điểm D. Sự đồng quy của ba đường trung trực HĐ 2: Dùng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy lập luận để suy ra tính chất nói ở HĐ1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau: Cho O là giao điểm các đường trung trực của hai cạnh BC và CA (H.9.38) a) Tại sao OB = OC, OC = OA b) Điểm O có nằm trên đường trung trực của AB không? Giải a) Gọi M là giao điểm của BC với đường trung trực của BC OM là đường trung trực của BC, OM ⊥ BC Xét ∆OBM và ∆ OCM ta có: MB = MC (M là trung điểm của CB) = 90 o ( Vì OM ⊥ BC ) OM chung ∆OBM = ∆ OCM (c.g.c) OB = OC (2 cạnh tương ứng) Giải Gọi N là giao điểm của AC với đường trung trực của AC ON là đường trung trực của AC, ON ⊥ AC CMTT, ta có ∆OAN = ∆ OCN OC = OA b) Ta có: OB = OC ; OA = OC (cmt) OB = OA O cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB. O thuộc đường trung trực của AB (t/c đường trung trực của đoạn thẳng) KẾT LUẬN Định lí 1: Vì giao điểm O của ba đường trung trực trong tam giác ABC cách đều ba đỉnh của tam giác đó (OA = OB = OC) nên có một đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh A, B, C. Còn nữa. Link tải đủ bộ: toán 7 kết nối tri thức https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-toan-7-ket-noi-tri-thuc/ Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm PowerPoint và word bộ giáo án này. Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC , CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn KHO HỌC LIỆU SỐ 4.0 https://tailieugiaovien.edu.vn Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hết giờ 10s BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ∆ABC. Khi đó O là: A. Điểm cách đều ba cạnh của ∆ABC B. Điểm cách đều ba đỉnh của ∆ABC C. Trọng tâm của ∆ABC D. Tất cả đáp án đều sai. Còn nữa. Link tải đủ bộ: toán 7 kết nối tri thức https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-toan-7-ket-noi-tri-thuc/ Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm PowerPoint và word bộ giáo án này. Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC , CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn KHO HỌC LIỆU SỐ 4.0 https://tailieugiaovien.edu.vn HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Ghi nhớ kiến thức trong bài. * Hoàn thành các bài tập trong SBT. * Chuẩn bị trước “Luyện tập chung” CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_7_kntt_chuong_ix_bai_35_su_dong_quy_cua_b.pptx