Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Mịch Hương 25/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)
MA TRẬN NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
1 Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt kỳ II lớp 2 ( 9 câu - 6 điểm )
Mạch kiến thức, kỹ năng
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Đọc hiểu văn bản
(độ dài từ 100- 130 tiếng
-Tìm được sự vật, hình ảnh, nhân vật, tác giả chi tiết trong bài đọc. 
( 2 câu - 1 diểm )
- Hiểu được nội dung của đoạn văn đã đọc, hiểu ý nghĩa của đoạn văn.
( 2 câu - 1 diểm )
- Giải nghĩa được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét đơn giản được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc. Biết liên hệ thực tế.
( 2 câu - 2 điểm
Kiến thức Tiếng Việt
- Nhận biết được từ chỉ sự vật ( từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối )
- Nhận biết các từ chỉ hoạt động, đặc điểm
- Nhận biết tên dụng cụ thể thao.
- Nhận biết tên các đồ dung học tập.
- Nhận biết các từ chỉ tình cảm.
- Biết tìm từ gọi tên các đồ chơi 
 ( 1 câu - 0,5 điêm )
- Điền đứng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, )
- Nắm quy tắc viết hoa tên riêng.
- Biết điền từ vào chỗ trống trong câu, biết tìm từ chỉ tình cảm , chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động 
- Biết tìm từ chỉ họ nội, họ ngoại hay điền từ vào chỗ trống.
 ( 1 câu - 0,5 điêm )
-Biết trả lời câu hỏi.
- Biết chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than phù hợp thay vào ô vuông.
- Nhận biết câu chỉ tình cảm.
- Biết đặt câu”nêu hoạt động.
- Biết đặt câu nêu đặc điểm
- Biết đặt câu giới thiệu
 ( 1 câu - 1 điêm )
 
MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
STT
Chủ đề nội dung kiểm tra
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Đọc hiểu
Số câu
2
 
2
 
 
2
4
2
Số điểm
1
 
1
 
 
2
2
2
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
 
1
 
 
1
2
1
Số điểm
0.5
 
0.5
 
 
1
1
1
Tổng
Số câu
3
3
3
9
Số điểm
1.5
1.5 
3
6
 2.Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( Kiểm tra từng cá nhân - 4 điểm )
* Nội dung kiểm tra :
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc 	bất kì.
( Do gv lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc vào phiếu cho từng hs lên bốc thăm rồi đọc thành tiếng )
* Thời gian kiêm tra : KT cùng ngày với kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt.
* Cách đánh giá :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu câu ( 60 tiếng / phút ) : 1 điểm
- Đọc đúng từ tiếng ( Không đọc sai quá 5 tiếng ) : 1điểm
- Ngắt nghi hơi đúng ở các dấu câu - 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
3. Viết ( Nghe – viết + Luyện viết đoạn): 10 điểm
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
Kiến thức Chính tả:
- Biết viết đúng chính tả
- Nắm được quy tắc viết hoa chữ đầu câu, viết được một số chữ ghi âm có vần khó.
- Nắm được luật chính tả 
- Viết được bài chính tả đảm bảo 
Đúng tốc độ 40 chữ/ 15 phút, khộng mắc quá 5 lỗi.

Số câu

1

Số điểm

4
Kiến thức Tập làm văn:
- Hiểu ý chính của đoạn văn 
- Biết viết được đoạn văn kể ngắn theo câu hỏi phần gợi ý

Số câu

1
Số điểm


6

Tổng
Số câu

2
Số điểm


10

MA TRẬN NỘI DUNG
Kiểm tra Tiếng Việt học kỳ II – Lớp 2
Mạch kiến thức kĩ năng
Nội dung – Hướng dẫn chấm
1.Chính tả ( 4 điểm) – 15 phút
- Viết đoạn văn ( thơ ) phù hợp với chủ điểm đã học khoảng 40 - 45 chữ/ 15 phút
- Tốc độ đạt yêu cầu ( 1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ( 1 điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp ( 1 điểm)
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5lỗi): ( 1đểm). Mỗi lỗi sai trừ 0, 2 điểm( lỗi sai trùng nhau trừ một lần điểm.)
2. Luyện viết đoạn ( 6 điểm)
 25 phút
-Nội dung: Viết đoạn văn ngắn. Kể (tả) về một việc người thân đã làm cho em, đồ chơi em yêu thích, một giờ ra chơi, một đồ dùng học tập, một hoạt động thể thao hay một trò chơi, một việc em đã làm cùng người thân.
- Viết đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu theo chủ điểm
* Hướng dẫn chấm
- Nội dung ( ý): 3 điểm
- Kỹ năng: 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học 2024-2025
A/Phần 1: Đọc hiểu
*Đọc và trả lời câu hỏi:  
Mẹ của Oanh
Năm học này, cô Quyên được phân công dạy lớp 2A. Giờ Tiếng Việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì có mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố cậu chế tạo.
Tới lượt Oanh, em đang lúng túng thì Quân nói:
- Thưa cô, mẹ bạn ấy quét dọn trong trường mình đấy ạ.
Cô giáo cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh. Sau vài giây sững lại, Oanh bước lên trước lớp:
- Mẹ em là cô lao công của trường mình. Hằng ngày, mẹ quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác,... Cuối giờ học, em thường ở lại giúp mẹ và chờ mẹ chở về.
Cô giáo tươi cười bảo:
- Nhờ có mẹ bạn Oanh mà trường mình luôn sạch sẽ. Oanh còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ mẹ. Em thật đáng khen!
Khi cô vừa dứt lời, tiếng vỗ tay vang lên. Khuôn mặt Oanh ửng đỏ và đôi môi khẽ nở nụ cười.
 Hoàng Ly
Câu 1(M1-0,5đ) : Trong giờ học Tiếng Việt, cô cho các bạn làm gì?
A. Giới thiệu về bản thân mình
B.Giới thiệu về công việc của bố mẹ
C.Giới thiệu về người mà em yêu quý nhất.
D. Giới thiệu về cô giáo lớp em.
Câu 2 (M1-0,5đ): Công việc của mẹ Oanh là gì?
A. Bán hàng
B. Làm vườn
C. Nấu ăn trong trường
D. Lao công trong trường
Câu 3 (M2-0,5đ): Tại sao ban đầu Oanh cảm thấy lúng túng khi giới thiệu về mẹ mình?
A. Vì Oanh không biết mẹ làm công việc gì.
B. Vì Oanh cảm thấy mẹ làm công việc không được nhiều người coi trọng.
C. Vì Oanh không thích công việc của mẹ.
D. Vì Oanh quên công việc của mẹ là gì.
Câu 4(M2-0,5đ): Câu nói của cô giáo: “Nhờ có mẹ bạn Oanh mà trường mình luôn sạch sẽ” thể hiện điều gì?
A. Cô giáo muốn khen ngợi công việc của mẹ Oanh.
B. Cô giáo đang chỉ trích công việc của mẹ Oanh.
C. Cô giáo không hiểu công việc của mẹ Oanh.
D. Cô giáo muốn Oanh làm việc chăm chỉ hơn.
Câu 5 (M3-1đ): Qua câu chuyện em thấy Oanh là cô bé như thế nào?
.
Câu 6 (M3-1đ): Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
.
Câu 7 (M1- 0.5đ): Câu “Mẹ em là cô lao công của trường mình.” thuộc kiểu câu gì?
Câu nêu đặc điểm.
Câu nêu hoạt động.
Câu giới thiệu.
Câu nêu cảm xúc.
Câu 8. (M2-0,5đ) Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau: 
“Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo..”
Câu 9. (M3 -1đ) Đặt một câu nêu dặc điểm của một bạn trong lớp.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe –viết (4 điểm) 15 phút
Hoa mai vàng
	Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa.
2. Tập làm văn (6 điểm) 
 Viết đoạn văn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.
 C.BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
I.ĐỌC
1/Đọc thành tiếng (4 điểm)
 Cách đánh giá cho điểm:	
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2/Đọc hiểu (6 điểm)
Câu
1
2
3
4
7
Đáp án
B
D
B
A
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5. (1 điểm) . Qua câu chuyện em thấy Oanh là cô bé ngoan ngoãn, hiếu thảo và biết trân trọng công việc của mẹ mình.
Câu 6. (1 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em mọi công việc đều đáng quý.. Chúng ta cần biết trân trọng, tự hào về nghề nghiệp của bố mẹ mình.
Câu 8. (0,5 điểm) 
““Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo..”
Câu 9. (1 điểm) Học sinh đặt đúng mẫu câu và hình thức trình bày câu.
II.VIẾT
*Bài Nghe- viết ( 4 điểm)
- Hướng dẫn chấm chi tiết:
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
*Luyện viết đoạn( 6 điểm)
	- Hướng dẫn chấm chi tiết
+ Nội dung( ý): 3 điểm) HS viết được đoan văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
. Giới thiệu được việc làm để bảo vệ môi trường. (1 điểm)
. Em làm công việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? : 1 điểm
. Ích lợi của công việc đó là gì? Em cảm thấy thé nào khi làm công việc đó: 1 điểm
+ Kĩ năng: ( 3 điểm): . Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
 . Kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
 . Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.docx