Bài tập cuối ngày tuần 13 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2

docx 4 trang Mịch Hương 18/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối ngày tuần 13 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối ngày tuần 13 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2

Bài tập cuối ngày tuần 13 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2
Thứ Hai - tuần 13
Bài 1: Đặt tính rồi tính
100 - 15 
100 - 98 
100 - 32 
33 + 37 
36 - 27 
24 + 76
Bài 2: Tính (theo 2 bước)
100 – 36 + 5
90 – 38 + 19
68 – 32 + 6
42 – 7 + 35
20 + 40 – 32
46 + 19 – 27
– 6 + 10
+ 17 + 25
Bài 3: Bà ngoại có một vại đựng 60l nước mắm. Cả nhà đã dùng hết 42l nước mắm. Hỏi vại đó còn lại bao nhiêu lít nước mắm?	 
Bài 4: Trong bài “Con chả biết được đâu” em hãy tìm:
- 5 từ chỉ hoạt động:..........................................................................................................
- 5 từ chỉ sự vật :................................................................................................................
Bài 5: Đặt câu với các từ: yêu thương, kính yêu (mỗi từ đặt 1 câu)
Bài 6: Em hãy viết (ít nhất 4 – 5 câu) giới thiệu về bản thân mình.
Thứ Ba - tuần 13
Câu 1: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là:
17 và 9 28 và 26 87 và 5 39 và 45 57 và 28 8 và 29 27 và 9 47 và 36 
Câu 2: Điền dấu ( , =) thích hợp vào ô vuông:
9 + 6 9 + 1 + 5	7 + 8 	7 + 9 7 + 6 	7 + 3
8 + 6	8 + 2 + 4 7 + 9 8 + 7	9 + 7 	10 + 7 + 1
Câu 3: Tính theo mẫu
Mẫu:
 7 dm + 5 cm 
= 70cm + 5cm
= 75cm
 5 dm + 7 cm 
=............................
=.............................
 2 dm + 3 cm + 4 cm 
=.........................................
=.........................................
=.........................................
Câu 4: Anh có 17 bông hoa. Anh có ít hơn em 8 bông hoa. Hỏi em có bao nhiêu bông hoa?
Câu 5: Trong vườn có 45 cây chanh, số cây chanh ít hơn cây cam là 16 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?
Câu 6: Đặt câu thay thế bộ phận gạch chân:
a) Học sinh lớp 2A rất ngoan.
c) An cùng Mai đi học.
b) Chú voi này rất khỏe.
d) Mẹ là công nhân.
Câu 7: Em hãy viết (ít nhất 4 – 5 câu) giới thiệu về một người bạn mà em yêu quý.
Thứ Tư - tuần 13
Câu 1: Đặt tính rồi tính 
37 + 26 
45 + 27 
46 + 54 
28 + 32 
32 – 5
70 – 23
52 – 34 
36 + 48 
100 – 26 
62 – 17 
90 – 7
61 – 35 
Câu 2: Lớp 2A có 28 học sinh , lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 7 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? 
Câu 3: Tính theo 2 bước 
 7 dm + 15 dm - 5dm
 2l + 7l – 10
 25kg - 6 kg + 45kg 
Câu 4: Anh có 37 bông hoa. Anh có ít hơn em 8 bông hoa. Hỏi em có bao nhiêu bông hoa?
Câu 5*: Tìm hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau với số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. 
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
a. Mẹ em rất dịu dàng.
c. Con chó nhà em rất khôn.
e. Mặt trời rực rỡ.
b. Cái ghế này rất cao.
d. Những cây cau xanh ngắt.

Câu 7: Em hãy viết (ít nhất 4 – 5 câu) giới thiệu về ngôi trường của mình (dựa vào gợi ý SGK Tiếng Việt - trang 45)
Thứ Năm - tuần 13
Bài 1: Đặt tính rồi tính
82 – 36 
40 – 5 
58 + 29
75 – 45 
37 + 18 
61 – 47 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng lần lượt là: 
17 và 9 28 và 26 87 và 5 8 và 29 86 và 6 8 và 37
Bài 3: Tính (theo 2 bước)
27 + 38 – 51 
70 – 35 + 16 
62 – 37 – 15 
36 + 18 – 29 
Bài 4: Minh có 35 viên bi, Nam có ít hơn Minh 18 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: - Viết 5 phép trừ có kết quả lớn hơn 50.
 - Viết 5 phép cộng (có nhớ) có kết quả nhỏ hơn 62.
Bài 6: Hộp thứ nhất có 27 gói bánh, hộp thứ hai có nhiều hơn hộp thứ nhất 6 gói bánh. Tính số gói bánh của hộp thứ hai.
Bài 7: Minh cao 95 cm, Minh cao hơn Lan 6 cm. Hỏi Lan cao bao nhiêu xăng – ti – mét?
Bài 8: Em hãy viết (ít nhất 4 – 5 câu) kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè...) và em xin lỗi người đó.
Thứ Sáu – (Các em khoanh trực tiếp vào giấy này)
	Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1. Phép tính : 9 + 5 có kết quả là :
 A. 4 B.14 C.13
Câu 2. Phép tính : 13 – 4 có kết quả là:
 A. 9 B.11 C.17
Câu 3. Trong phép tính : 65 – 47 =18 số 47 được gọi là: 
 A.Hiệu B. Số trừ 	 C. Số bị trừ 
Câu 4. Trong phép tính : 60 + 32 = 92 số 92 được gọi là: 
 A.Hiệu B. Tổng 	C. Số hạng
Câu 5. Số 55dm đọc là:
A.Lăm mươi năm đề-xi- mét B. Năm mươi lăm đề-xi-mét C.Năm mươi năm đề-xi-mét
Câu 6. Số tròn chục nhỏ nhất là :
 A. 20 B.11 C.10 
Câu 7. Số bé nhất có hai chữ số l :
 A. 100	 B. 10	 C. 11
Câu 8. 100 - = 45 .Số cần điền vào chỗ chấm là: 
 A. 50 B. 30	 C. 55
Câu 9. Hoa có 9 quyển truyện, Hà có 8 quyển truyện. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển truyện?
	 Cả hai bạn có tất cả số quyển truyện là:
A. 18(quyển truyện)
 B. 17(quyển truyện)
C. 16 (quyển truyện)
Câu 10. Số gồm 7 chục và 8 đơn vị là:
 A. 78 B. 87 C. 70 
Câu 11: 47 + 35 + 13 = ... Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 59 	 B. 95 C. 85 
Câu 12: Tổng của 37 và 55 là:
 A. 82 B. 95 C. 92 
Câu 13: Điền dấu (> , < , =) vào chỗ chấm: 45 + 24  24 + 45


A. > B. < C. = 
Câu 14: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác:
 A. 5 B. 4 C. 3 
Câu 15: Số liền sau của 89 là:
A. 88 B. 90 C. 99 
Câu 16: Hiệu của số 54 và 26 là:
A. 28 B. 82 C. 80 
B.Tự luận
Câu 11: (1đ) Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.
Câu 1: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác là:
 A. 6 B. 5
 C. 4	D. 7
Câu 2: 47 + 35 + 13 = ...
Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 59 	B. 95 C. 85 D. 94
Câu 3: 88 - 21 + 16 = ...
 Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 38 B. 82 C. 85 D. 83 
Câu 4*: Số hình chữ nhật trong hình bên là: 
A. 13 B. 12
C. 11 D. 10 
Câu 5: Số tròn chục lớn nhất là:
A. 80 B. 30 C. 90 D. 10 
Câu 6: Số bé nhất có hai chữ số là:
A. 11 B. 10 C. 99 D. 0 
Câu 7: Tổng của số 54 và 26 là:
A. 60 B. 82 C. 80 D. 70 
Bài 6: Số thứ nhất là số liền sau của 15, số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất 15 đơn vi. Tìm tổng của hai số đó.
Bài 5: Viết một đoạn văn kể lại một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.( Dựa vào gợi ý Bài viết 2- trang 110- SGK Tiếng Việt.
Bài 5: Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
Bài 9: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? chứa từ “rét buốt”.
Bài 5: Chuẩn bị trước cách vẽ 1 tấm thiếp và lời chúc để tặng ông bà.( để hôm sau vẽ vào vở bài tập)
Viết đoạn văn( ra tờ giấy) theo gợi ý sau:
- Em kể về ông hay bà ? Ông (bà) bao nhiêu tuổi?
- Hình dáng của ông hay bà như thế nào?
- Ông ( bà) có đặc điểm gì đặc biệt( đôi mắt, mái tóc, đôi tay, nước da, )?
- Tính tình ông( bà) như thế nào?
- Ông ( bà) chăm sóc em như thế nào?
- Em đã thể hiện tình yêu của mình với ông( bà) như thế nào?

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_ngay_tuan_13_mon_toan_va_mon_tieng_viet_lop_2.docx