Bài tập cuối ngày tuần 6 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối ngày tuần 6 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối ngày tuần 6 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 2
Thứ Hai – tuần 6 Bài 1: Đặt tính rồi tính 15 - 6 17 - 8 11 - 7 23 + 42 35 + 14 15 – 6 Bài 2: Tính a) 1 + 2 + 3 b) 10 + 20 + 30 c) 12 + 13 + 14 d) 21 + 31+ 41 Bài 3: Mẹ đi chợ mua 18 quả trứng, mẹ làm bánh hết 9 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? Bài 4: Viết 3 từ chỉ hoạt động và đặt câu với 1 từ các trong đó. Bài 5: Viết 3 câu theo mẫu “Ai làm gì?”. Dùng bút chì gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Bài 6: Viết 2 khổ thơ đầu bài: Sân trường em vào vở tự học (PH đọc cho con viết Chính tả) Thứ Ba - tuần 6 - Đọc và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu bài: Sân trường em (3 lần); đọc trước bài: Chậu hoa. - Học thuộc Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 sách Toán in trang 36. Bài 1: Đặt tính rồi tính 18 - 9 15 - 7 12 - 7 23 + 15 46 + 24 28 + 14 Bài 2: Tính 12 – 2 – 3 = 15 – 5 – 4 = 16 – 6 – 3 = 12 – 5 = 15 – 9 = 16 – 9 = Bài 3: Cây xoài nhà Mai có tất cả 17 quả, trong đó có 8 quả đã chín. Hỏi cây xoài nhà Mai còn mấy quả chưa chín? Bài 4: Minh cao 95 cm, Bảo cao hơn Minh 3cm. Hỏi Bảo cao bao nhiêu xăng - ti – mét? Bài 5: Viết 3 câu theo mẫu “Ai làm gì?”. Dùng bút chì gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì? ”. Thứ Hai – tuần 6 Bài 1: Đặt tính rồi tính 15 - 6 17 - 8 11 - 7 23 + 42 35 + 14 15 – 6 Bài 2: Tính a) 1 + 2 + 3 b) 10 + 20 + 30 c) 12 + 13 + 14 d) 21 + 31+ 41 Bài 3: Mẹ đi chợ mua 18 quả trứng, mẹ làm bánh hết 9 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? Bài 4: Viết 3 từ chỉ hoạt động và đặt câu với 1 từ các trong đó. Bài 5: Viết 3 câu theo mẫu “Ai làm gì?”. Dùng bút chì gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Bài 6: Viết 2 khổ thơ đầu bài: Sân trường em vào vở tự học (PH đọc cho con viết Chính tả) Thứ Ba - tuần 6 - Đọc và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu bài: Sân trường em (3 lần); đọc trước bài: Chậu hoa. - Học thuộc Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 sách Toán in trang 36. Bài 1: Đặt tính rồi tính 18 - 9 15 - 7 12 - 7 23 + 15 46 + 24 28 + 14 Bài 2: Tính 12 – 2 – 3 = 15 – 5 – 4 = 16 – 6 – 3 = 12 – 5 = 15 – 9 = 16 – 9 = Bài 3: Cây xoài nhà Mai có tất cả 17 quả, trong đó có 8 quả đã chín. Hỏi cây xoài nhà Mai còn mấy quả chưa chín? Bài 4: Minh cao 95 cm, Bảo cao hơn Minh 3cm. Hỏi Bảo cao bao nhiêu xăng - ti – mét? Bài 5: Viết 3 câu theo mẫu “Ai làm gì?”. Dùng bút chì gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì? ”. Thứ Tư - tuần 6 - Học thuộc Bảng cộng (sách Toán in trang 24), bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 sách Toán in trang 36. Học thuộc nội dung bài: Chậu hoa sách Tiếng Việt in trang 35. Bài 1: Đặt tính rồi tính 12 - 5 15 + 4 16 - 7 46 + 25 64 + 28 37 + 19 Bài 2: Tính (làm theo 2 bước. Các em thực hiện từ trái sang phải nhé!) 17 – 8 + 3 12 – 5 + 4 11 + 5 - 6 8 – 3 + 9 15 + 10 – 5 5 + 7 - 9 Bài 3: Cây bưởi có tất cả 15 quả, bố hái xuống 7 quả. Hỏi trên cây còn lại mấy quả? Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a) Bố em đang tưới cây. b) Cô giáo kể chuyện cho cả lớp. Bài 5: Viết đoạn 3 bài “ Chậu hoa” – trang 53. (Em viết thật cẩn thận, đúng cỡ các chữ nhé!) Thứ Năm - tuần 6 Bài 1: Đặt tính rồi tính 11 - 8 13 - 4 15 - 7 38 + 24 57 + 33 25 + 37 Bài 2: Tính (làm theo 2 bước. Các em thực hiện từ trái sang phải nhé!) 11 – 3 - 4 12 – 4 - 4 15 - 5 - 6 7 – 3 + 9 14 - 10 + 8 16 - 7 - 9 Bài 3: Mẹ có 15 quả táo, mẹ biếu bà 6 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? Bài 4: Viết 3 từ chỉ hoạt động của em khi ở nhà và đặt câu với 3 từ đó. Bài 5: Viết đoạn văn về ngôi trường mơ ước. Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau: Ngôi trường mơ ước của em có điểm gì đặc biệt? Trường có những phòng nào? Vườn cây của trường có nhiều cây và hoa không? Có đẹp không? Trường mơ ước đó có khu vui chơi, bể bơi và sân bóng không? Các thầy cô có yêu quý học sinh không? Ở ngôi trường đó, học sinh vui chơi như thế nào? Thứ Tư - tuần 6 - Học thuộc Bảng cộng (sách Toán in trang 24), bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 sách Toán in trang 36. Học thuộc nội dung bài: Chậu hoa sách Tiếng Việt in trang 35. Bài 1: Đặt tính rồi tính 12 - 5 15 + 4 16 - 7 46 + 25 64 + 28 37 + 19 Bài 2: Tính (làm theo 2 bước. Các em thực hiện từ trái sang phải nhé!) 17 – 8 + 3 12 – 5 + 4 11 + 5 - 6 8 – 3 + 9 15 + 10 – 5 5 + 7 - 9 Bài 3: Cây bưởi có tất cả 15 quả, bố hái xuống 7 quả. Hỏi trên cây còn lại mấy quả? Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a) Bố em đang tưới cây. b) Cô giáo kể chuyện cho cả lớp. Bài 5: Viết đoạn 3 bài “ Chậu hoa” – trang 53. (Em viết thật cẩn thận, đúng cỡ các chữ nhé!) Thứ Năm - tuần 6 Bài 1: Đặt tính rồi tính 11 - 8 13 - 4 15 - 7 38 + 24 57 + 33 25 + 37 Bài 2: Tính (làm theo 2 bước. Các em thực hiện từ trái sang phải nhé!) 11 – 3 - 4 12 – 4 - 4 15 - 5 - 6 7 – 3 + 9 14 - 10 + 8 16 - 7 - 9 Bài 3: Mẹ có 15 quả táo, mẹ biếu bà 6 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? Bài 4: Viết 3 từ chỉ hoạt động của em khi ở nhà và đặt câu với 3 từ đó. Bài 5: Viết đoạn văn về ngôi trường mơ ước. Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau: Ngôi trường mơ ước của em có điểm gì đặc biệt? Trường có những phòng nào? Vườn cây của trường có nhiều cây và hoa không? Có đẹp không? Trường mơ ước đó có khu vui chơi, bể bơi và sân bóng không? Các thầy cô có yêu quý học sinh không? Ở ngôi trường đó, học sinh vui chơi như thế nào? Bài 4*(bài tập khuyến khích HS làm thêm): Minh có 8 chiếc ô tô. Tuấn có 4 chiếc ô tô. Số ô tô Hải có đúng bằng tổng số chiếc ô tô của Minh và Tuấn. Hỏi cả ba bạn có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô?............................................ Bài 5: Viết đoạn 1 bài thơ “ Cô giáo lớp em” – trang 57. (Em viết thật cẩn thận, đúng cỡ các chữ nhé) Viết 3 câu theo mẫu “Ai làm gì?”. Dùng bút chì gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “Ai? ”. Bài 1 : Đặt tính rồi tính 81 – 26 75 – 48 62 – 15 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm 5 cm = .cm 30 cm = .dm 5 dm = .cm 34 cm = .dm..cm Bài 2: Tính 9 + 6 + 3 32 + 18 + 24 27 – 16 + 14 65 – 24 – 10 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 dm = .cm 2 dm 3cm = .cm 40 cm = .dm 45cm = .dm.cm Bài 5: Lớp 2A có 35 bạn, lớp 2B có ít hơn lớp 2A 2 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn? Bài 6: Viết lại bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? trong câu sau: Các bạn nam đang đá cầu. Bài 4*: Hoa đố Nam tìm một số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số bằng 10. Biết rằng nếu lấy chữ số hàng chục cộng với 9 thì được số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Số cần tìm là: . Bài 1: Đặt tính rồi tính 53 – 17 60 – 13 37 – 14 Bài 2: Tính 35 + 12 + 34 27 + 28 – 12 62 – 14 – 10 35 + 14 – 20 Bài 3: Lớp 2B trồng được 23 cây hoa, lớp 2 B trồng được nhiều hơn lớp 2C 4 cây hoa. Hỏi lớp 2 C trồng được bao nhiêu cây hoa? Bài 4: Viết lại từ chỉ sự vật trong câu sau: Sáng nào em đến lớp. Cũng thấy cô đến rồi Bài 5: Đặt 1 câu nói về hoạt động của em ở nhà. Bài 4*(bài tập khuyến khích HS làm thêm): Hùng có 6 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu vàng. Bạn Tuấn có 7 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu vàng. Hỏi trong 2 bạn Tuấn và Hùng, bạn nào có nhiều bi hơn?............................................ Bài 1 : Đặt tính rồi tính 81 – 46 76 – 27 93 – 75 Bài 2 : Tính 46 + 37 – 75 90 – 45 – 16 76 – 28 + 18 73 – 48 + 36 Bài 3: Lớp 2A có 15 bạn nữ, lớp 2B có 18 bạn nữ. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu bạn nữ ? Bài 4: Tính tổng của số liền sau của 38 và 45. Bài 6: Kể về một lần em mắc lỗi ( Viết thành đoạn văn) ( thời gian, địa điểm mắc lỗi, em mắc lỗi trong hoàn cảnh nào:, em đã xin lỗi người đó thế nào? em cảm thấy thế nào sau khi nói lời xin lỗi?)
File đính kèm:
bai_tap_cuoi_ngay_tuan_6_mon_toan_va_mon_tieng_viet_lop_2.docx

