Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5

docx 20 trang Mịch Hương 27/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5

Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5
BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5
Tuần 1
Bài 1:  Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)   217522752175>2275
c)   3726<37273726<3727
d)   3726<37273726<3727
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. Phân số có mẫu số là các số tự nhiên gọi là phân số thập phân.
B. Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... gọi là phân số thập phân.
C. Phân số có tử số là 10, 100, 1000, ... gọi là phân số thập phân.
Bài 4: Một hộp bút có 35 cái, trong đó có 12 bút xanh, 10 bút đỏ, còn lại là bút đen. Tìm phân số chỉ số bút xanh so với bút đen, phân số chỉ số bút đỏ so với bút đen.
Bài 5: Viết rõ phân số rồi rút gọn phân số đó:
a)    45cm =  m =  m.
b)    225m =  km =  km.
c)    15 phút =  giờ =  giờ.
Tuần 2
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 3. Chuyển hỗn số thành phân số
234 656
314 1145
Tuần 3
Bài 1:Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 7dm =  m;                   b) 2m 27cm =      m;
c) 6m 6cm =  m ;                   d)   3kg 315g =       kg.
Bài 2:Tính:
Bài 3:
Trên giá sách có 108 quyển sách gồm có sách Tiếng Việt và sách Toán. Biết số sách Toán bằng 4/5 số sách Tiếng Việt. Hỏi trên giá sách có bao nhiêu quyển Toán; bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt?
Tuần 4
Bài 1:
Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 20l xăng. Biết rằng ô tô đã đi được 75km, hỏi ô tô đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Bài 2:
Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người ?
Bài 3:
12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau)
Bài 4:
Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hằng tháng là 650 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một người nữa mà tổng thu nhập của gia đình không thay đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền?
Tuần 5
Bài 1:
Điền dấu ( > < = ) thích hợp:
a) 3kg 55g  3550g
b) 4km 44dam  44hm 4dam
c) 5m 5cm  50dm 5mm
Bài 2:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
66m2 66cm2 =  cm2
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 6666         B. 666 600           C. 660 660      D. 660 066
Bài 3:
Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 5km 60dam. Chiều dài hơn chiều rộng 800m.
a) Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc-ta; bằng bao nhiêu mét vuông?
b) Biết rằng 1/3 diện tích khu rừng trồng cây mới, tính tỉ số diện tích trồng cây mới và diện tích phần còn lại của khu rừng.
Tuần 6
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
28 cm = ........... mm

312m = ...........dm

3000cm = .....m

730cm = .......dam
105dm = ............cm

15km = ............ m

4500m = ..... hm

18000m = ..... km
7m 25 cm = .............. cm

165 dm = ........ m .......... dm
2km 58 m = .................. m

2080 m = ............ km .......... m
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
21 yến = ............... kg

320 kg = ............. yến
130 tạ = .............. kg

4600 kg = .......... tạ
44 tấn = ............. kg

19000 kg = ........... tấn
3 kg 125 g = .................. g

1256 g = ....... kg ....... g
2kg 50 g = .................. g

6005 g = ........ kg ...... g
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 dam 2 = ................ m2
300 m2 = ..............dam2
20 hm2 = ................ dam2
2100 dam2 = ............. hm2
5 cm2 = ................. mm2
900 mm 2 = .............. cm2
Bài 4. Hai cha con có tất cả 53 tuổi. Biết rằng lúc cha 27 tuổi mới sinh con. Tính tuổi của mỗi người ?
Tuần 7
Bài 1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24
;
225
;
6453
;
25789
10
100
1000
10000
Bài 2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
b, Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.
Bài 3. Viết số thập phân có:
a, Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phần trăm.
C, Mười đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.
Bài 4. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
Tuần 8
Bài 1. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75
b, 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77
Bài2



a) Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9
b) Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2
c) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho: x < 19,54 < y
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
4 m 25 cm = .............. m
9 dm 8cm 5 mm = ................... dm
12m 8dm = ............... m
2 m 6 dm 3 cm = ................... m
26 m 8 cm = ..............m
4 dm 4 mm = ................. dm
248 dm = ......... m
3561 m = ............ km
36 dm = .......... m
542 m = ............. km
5 dm = ........... m
9 m = ................. km
Bài 4. Có tất cả 18 quả táo, cam, xoài. Số quả cam bằng số quả táo. Số quả xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả táo?
Tuần 9
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 7,306m = ..... m .... dm ..... mm 2,586 km = ..... km .... m
= ..... m ..... cm ..... mm = ...... m
= ...... m ......... mm 8,2 km = ....... km ....... m
= ........... mm = .........m
b) 1kg 275g = ......... kg
3 kg 45 g = ............ kg
12 kg 5g = ......... kg
6528 g = ............. kg
789 g = .......... kg
64 g = .......... kg
7 tấn 125 kg = ............. tấn
2 tấn 64 kg = ............ tấn
177 kg = .......... tấn
1 tấn 3 tạ = ............. tấn
4 tạ = ............ tấn
4 yến = ..... tấn
c) 8,56 dm 2 = ........... cm2
0,42 m2 = ............ dm 2
2,5 km2 = .......... m2
1,8 ha = .............m2
0,001 ha = ........... m2
80 dm2 = .........m2
6,9 m2 = ........... m2 ......... dm2
2,7dm 2= ........dm 2...... cm2
0,03 ha = ........... m2

Bài 2. Một ô tô đi 54 km cần có 6l xăng. Hỏi ô tô đó đi hết quãng đường dài 216 km thì cần có bao nhiêu lít xăng?
Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi bằng 0,48 km và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích vườn cây đó theo đơn vị là m2, ha?
Tuần 10
Bài 1. Tính
5,27 + 14,35 + 9,35
45,08 + 24,97 
156 + 34,79
Bài 2. Tìm x
x – 12,2 = 35,89 b. x - 12= 4,5 + 76,4
Bài 3. Một người thợ dệt ngày thứ nhất được 24,9m vải, ngày thứ hai dệt nhiều hơn ngày thứ nhất 2,6m vải, ngày thứ ba dệt nhiều hơn ngày thứ hai 1,5m vải.Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?
Tuần 11
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
a) 16,5−2,316,5−2,3
b) 80−2,5680−2,56
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 46,5+16,8−0,846,5+16,8−0,8
b) 73,5−31,6−18,473,5−31,6−18,4
c) 84,25+35,75−2,7584,25+35,75−2,75
d) 91,87−34,18−26,8291,87−34,18−26,82
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 13,5 km. Giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,8 km nhưng nhiều hơn giờ thứ ba 1,25 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 9,45km
B. 10,45km
C. 10,55km
Bài 4: Tổng của ba số bằng 11. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 8,56. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,29. Tìm ba số đó.
Tuần 12
Bài 1:  tính: 
a) 1,23×51,23×5                          b) 20,01×1520,01×15
 Bài 2: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
a) 3,62×8=28,963,62×8=28,96
   
b) 0,005×200=10,005×200=1
 
c) 41,125×4=164,641,125×4=164,6
 
d) 0,16×150=24,10,16×150=24,1
 
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một số giảm đi 4 lần và bớt đi 12,35 thì được 42,7. Tìm số đó. 
A. 220,21                                      B. 22,02
C. 220,2                                        D. 221,2
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 15,76m. Biết rằng chiều rộng bằng 1414 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó. 
A. 78,8m                                     B. 157,6m
C. 15,76m                                   D. 1576m
Bài 5: Một thùng nước chứa được 20,15 lít nước. Một lít nước nặng 1,05 kg.Mỗi vỏ thùng nặng 1,56 kg. Hỏi 120 thùng như vậy nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Tuần 13
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 0,1268×25,94+0,1268×74,06=?0,1268×25,94+0,1268×74,06=? 
A. 0,1268                                    B . 1,268
C. 12,68                                      D. 126,8
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,55×23,8×42,55×23,8×4
b) 0,125×91,7×80
Bài 3: Một vườn cây hình bình hành có chiều cao là 52,78m, độ dài đáy gấp rưỡi chiều cao.
a) Tính diện tích vườn cây đó.
b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu: khu trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn khu trồng rau xanh là 46,23 m2. Tính diện tích mỗi khu.
Tuần 14
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tìm số dư trong phép chia sau ( phần thập phân của thương có hai chữ số)
a) 57,89 : 23
A. 16                                             B. 1,6
C. 0,16                                          D. 0,016
b) 152 : 237
A. 0,032                                        B. 0,32
C. 3,2                                            D. 32
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
125 chiếc ô tô như nhau chở được 2025 tấn hàng. Hỏi 90 ô tô như thế thì chở được bao nhiêu tấn hàng?
A. 145,8 tấn                           B. 1458 tấn                           C. 1548 tấn
Bài 3: Một cửa hàng có 225,928 tấn gạo. Tuần thứ nhất bán được số gạo. Tuần thứ hai bán được số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần của hàng đó còn lại bao nhiêu tấn gạo?
TUẦN 15
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 324 : 5,12 = 63,28 (dư 6,4)                  B. 324 : 5,12 = 63,28( dư 0,64)
C. 324 : 5,12 = 63,28( dư 0,064)              D. 324 : 5,12 = 63,28 ( dư 0,0064)
Bài 4: 
Một khu đất hình thoi có diện tích là 225m2, có đường chéo thứ nhất bằng 12,5m.
a) Tính độ dài đường chéo thứ hai của khu đất đó.
b) Cạnh của khu đất bằng 5959 độ dài đường chéo thứ hai. Xung quanh khu đất trồng cây, cây nọ cách cây kia 2,5m. Hỏi phải trồng tất cả bao nhiêu cây?
Tuần 16
Bài 1: Viết về tỉ số phần trăm ( theo
b) Viết thành tỉ số phần trăm: 10,2573
A. 10,2573%                                              B. 102,573%
C. 1025,73%                                              D. 10257,3%
Bài 2:  Tính tỉ số phần trăm hai số (theo mẫu):
a) 18 và 40
b) 2,7 và 30
c) 24 và 60
d) 7,31 và 25
Bài 3: Một lớp học có 45 học sinh nữ và 35 học sinh nam.
a) Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
b) Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh nam (kết quả tính đến chữ thập phân thứ hai).
Tuần 17
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Tìm 15% của 42.
     A. 42 × 100 : 15 = 280
     B. 42 : 100 × 15 = 6,3
b) Tìm một số biết 5% của số đó là 25,4.
    A. 25,4 × 100 : 0,5 = 508
    B. 25,4 : 100 × 5 = 1,27
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 52m, biết chiều rộng bằng 85% chiều dài. Người ta dùng 25% diện tích khu vườn để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa.
A. 57,46m2                                B. 58,5m2
C. 574,6m2                                D. 585m2
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một lớp học có 28 học sinh nữ chiếm 56% tổng số học sinh của cả lớp. Tính số học sinh nam của lớp đó?
A. 22 học sinh                      B. 23 học sinh
C. 24 học sinh                      D. 25 học sinh
Bài 4: Trong vườn nhà bạn Lan trồng 3620 cây ăn quả gồm hai loại cây ăn quả là xoài, ổi. Biết rằng, số ổi chiếm 35% tổng số cây. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Bài 5: Một cửa hàng bán được 5 tạ rưỡi gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 72% là gạo tẻ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
Tuần 18
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BD, chiều cao AE.     
b) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BC, chiều cao AD.     
c) Trong hình, tam giác ABC có đáy là DC, chiều cao AB.     
d) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BC, chiều cao AE.      
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Một tam giác có thể có ba góc nhọn.
b) Một tam giác có thể có hai góc tù và một góc nhọn.     
c) Một tam giác có thể có một góc vuông và hai góc nhọn.     
d) Một tam giác có thể có một góc vuông, một góc tù, một góc nhọn.     
e) Một tam giác có thể có một góc tù và hai góc nhọn.     
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một tấm bìa hình tam giác có đáy 12,5 dm, chiều cao 142 cm. Tính diện tích tấm bìa đó.
A. 1175dm2                           B. 117,5dm2
C. 88,75dm2                          D. 887,5dm2
Bài 4: Một hình tam giác có diện tích là 127,25 m2, độ dài đáy là 25 m . Tính chiều cao tương ứng của tam giác đó?
A. 10,18m                             B. 101,8m
C. 5,09m                               D. 50,9m
Bài 5: Một bồn hoa hình tam giác có đáy là 5,6m và chiều cao là 20dm. Tính diện tích của bồn hoa đó.
Tuần 19
Bài 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang ?
Bài 2. Tính diện tích hình thang có:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 14m và 8m ; chiều cao là 5m.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 4dm và 26,4cm ; chiều cao là 18cm.
Bài 3. Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCH.  
Bài 4. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 36m, đáy lớn hơn đáy bé 9,6m, chiều cao bằng 2323 tổng độ dài hai đáy. Trên mảnh đất đó người ta dành 65% diện tích để làm vườn, phần còn lại để đào ao. Tính diện tích phần đất để đào ao.
Tuần 20
Bài 1. Tính chu vi hình tròn có:
a) Đường kính d = 5,6m ;                                               b) Bán kính r = 2,2dm.
Bài 2. Tính diện tích hình tròn có:
a) Bán kính r = 7cm ;                                  b) Đường kính d = 4,6dm.
c) Chu vi C = 9,42m.
Bài 3. Đường kính của một bánh xe đạp là 65cm.
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
b) Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
Bài 4. Một biển báo giao thông tròn có đường kính 40cm. Diện tích phần mũi tên trên biển báo bằng 1515 diện tích của biển báo. Tính diện tích phần mũi tên.
Tuần 21
Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.
Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ.
Bài 2. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình ?
Bài 3. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Tuần 22
Bài 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a) Chiều dài 25dm; chiều rộng 1,4m; chiều cao 1,2m.
b) Chiều dài 7272m; chiều rộng 3434m, chiều cao 2m.
Bài 2. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2dm 4cm.
Bài 3. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384dm2.
a) Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.
b) Tính cạnh của hình lập phương đó.
Bài 4. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong phòng là: chiều dài 8,5m, chiều rộng 6,4m, chiều cao 3,5m. Người ta quét vôi trần nhà và các bức tường phía trong phòng. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng diện tích các cửa bằng 25% diện tích trần nhà.
Tuần 23
Bài 1. Bạn An xếp các khối gỗ hình lập phương thành các hình sau. Viết tên các hình theo thứ tự có thể tích từ lớn đến bé.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a)       5dm3 =  cm3
          0,08dm3 = cm3 
          71007100dm3 =  cm3
b)      2,4m3 =  cm3 ;
         0,06m3 =  cm3 ;
          15001500m3 =  cm3
Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
18cm3;               320cm3;             0,5cm3;
86m3;                 4,3m3 ;               0,85m3.
Bài 4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối:
5cm3;                   3205cm3 ;         20cm3  ;   
12000dm3 ;          136dm3;            9dm3.
Tuần 24
Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) a = 14cm;  b = 8cm;     c = 5cm;
b) a = 2,6m;  b = 18dm ;  c  = 7dm.
Bài 2: Hãy kể tên một vài đồ vật có dạng:
a) Hình trụ                               b) Hình cầu.
Bài 3. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 3,2m. Hỏi khối gỗ đó nặng bao nhiêu tấn, biết rằng 1dm3 gỗ nặng 800g.
Bài 4. Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 16dm, chiều rộng 12dm, chiều cao 10dm. Người ta mở 1 vòi nước chảy vào bể mỗi phút được 30 lít nước thì sau bao nhiêu phút sẽ đầy bể ?
Tuần 25
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
Bài 2. Tính :
a) 5 giờ 15 phút + 3 giờ 24 phút  
   6 phút 52 giây + 1 phút 35 giây
b) 8 giờ 51 phút – 5 giờ 35 phút 
    4 ngày 4 giờ – 2 ngày 10 giờ.
Bài 3. Tính :
a) 2 giờ 10 phút × 3         
   1 phút 25 giây × 4
b) 9 năm 6 tháng : 3
    6 giờ 25 phút : 5
Bài 4. Một người đi xe đạp từ nhà ra thành phố, người đó bắt đầu đi lúc 6 giờ 30 phút. Sau khi đi được 1 giờ 20 phút, người đó dừng lại nghỉ 35 phút rồi lại đi tiếp 1 giờ 15 phút nữa thì đến nơi. Hỏi người đó đến thành phố lúc mấy giờ?
Tuần 26
Bài 1. Xe máy đi được quãng đường s trong khoảng thời gian t. Tính vận tốc của xe máy biết:
a) t = 1212 giờ, s = 15km;
b) t = 45 phút, s = 24km;
c) t = 1 giờ 30 phút, s = 42km.
Bài 2. Ô tô đi với vận tốc v, trong thời gian t. Tính quãng đường ô tô đi được, biết:
a) v = 60 km/giờ, t = 2 giờ 15 phút;
b) v = 48 km/giờ, t = 1 giờ 10 phút ;
c) v = 900 m/phút, t = 1,2 giờ.
Bài 3. Bạn Hằng đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 3,6 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Hằng đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4. Hai người đi xe đạp trên cùng một quãng đường. Người thứ nhất đi với vận tốc 11 km/giờ, người thứ hai đi với vận tốc 215 m/phút. Hỏi ai đi nhanh hơn và mỗi giờ nhanh hơn bao nhiêu ki-lô-mét?
Tuần 27
Bài 1. Một người đi xe máy từ nhà lên huyện với vận tốc 24 km/giờ trong thời gian 45 phút. Sau đó quay về nhà với vận tốc 30 km/giờ. Tính thời gian người đó đi từ huyện về nhà.
Bài 2. Hai ô tô cùng xuất phát từ A để đi đến B. Xe thứ nhất đi với vận tốc 45 km/giờ, xe thứ hai đi với vận tốc bằng 4545 vận tốc của xe thứ nhất. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B, biết độ dài quãng đường AB là 108km. 
Bài 3. Quãng đường Hà Nội – Quảng Ninh dài 180km. Một ô tô từ Hà Nội đi Quảng Ninh với vận tốc 50 km/giờ, một ô tô khác từ Quảng Ninh đi Hà Nội với vận tốc 40 km/giờ. Nếu xuất phát cùng một lúc thì sau mấy giờ hai ô tô đó gặp nhau?
Bài 4. Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 15km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48km với vận tốc 45km/giờ và đuổi theo xe đạp (xem hình dưới đây). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp ?  
Tuần 28
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Hoàng Anh và Thu Hà cùng một lúc đi xe đạp từ A đến B. Hoàng Anh đi từ A lúc 8 giờ 38 phút và đến B lúc 9 giờ 5 phút. Thu Hà đi từ A đến B hết 0,45 giờ. Hỏi ai tới trước?
a) Hoàng Anh đến B trước.
b) Thu Hà đến B trước.
c) Cả hai bạn đến B cùng một lúc. 
Bài 2. Một người đi xe đạp với vận tốc 210m/ phút. Hỏi người đó đi quãng đường 15km 750m hết bao nhiêu thời gian?
Bài 3. Quãng đường từ A đến B dài 1,2km. Một người bắt đầu chạy từ A lúc 7 giờ 55 phút với vận tốc 150m/phút. Hỏi người đó đến B vào lúc nào?
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ 15 phút =  giờ
1 giờ 20 phút  =  giờ
2 giờ 36 phút =  giờ
0,75 giờ =  phút
3,5 giờ = ..giờ .phút
12,6 giờ = ..giờ phút
Tuần 29
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số liền trước của 789 là ....
b) Số liền sau của 789 là ...
c) Số liền trước của  là 890.
d) Số liền sau của ... là 890.
Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
34,5  43,1                                      17,500  17,5
9,37  9,284                                    48,567  48, 576
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m =  dam                    b) 1g =  kg  
  1m =  hm                           1kg =  tấn
  1m =  km                           1 tạ =  tấn
Bài 4. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân :
a) 3km 675m =  km                            b) 8709m =  km
c) 303m =  km  

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_5.docx