Bài tập ôn hè Lớp 2 lên Lớp 3 môn Tiếng Việt (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn hè Lớp 2 lên Lớp 3 môn Tiếng Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn hè Lớp 2 lên Lớp 3 môn Tiếng Việt (Có đáp án)
HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT 2 MỤC LỤC TRANG BÀI TẬP ĐÁP ÁN PHẦN I: KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU TỪ 2 CÁC DẤU CÂU 3 CÁC KIỂU CÂU 4 CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 5 MỞ RỘNG VỐN TỪ 5 PHẦN II: HỆ THỐNG BÀI TẬP 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 7 67 CHÍNH TẢ 21 74 TẬP LÀM VĂN 25 76 PHẦN III: ĐỀ TỔNG HỢP 37 80 ĐỀ SỐ 1 37 80 ĐỀ SỐ 2 39 80 ĐỀ SỐ 3 42 80 ĐỀ SỐ 4 45 81 ĐỀ SỐ 5 47 81 ĐỀ SỐ 6 50 82 ĐỀ SỐ 7 52 82 ĐỀ SỐ 8 55 83 ĐỀ SỐ 9 57 83 ĐỀ SỐ 10 60 84 ĐỀ SỐ 11 62 ĐỀ SỐ 12 65 PHẦN I: KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU TIẾNG VIỆT 2 TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM DẤU PHẨY KHI NÀO? TỪ Ở ĐÂU? DẤU CHẤM LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 NHƯ THẾ NÀO? ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI DẤU CÂU DẤU CHẤM THAN VÌ SAO? DẤU HỎI CHẤM ĐỂ LÀM GÌ? CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ AI LÀ GÌ? AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO? A.TỪ TỪ CHỈ SỰ VẬT Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của: - Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,, chân, tay, mắt,mũi - Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,, sừng, cánh, mỏ, vuốt, - Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, , lá, hoa,nụ, - Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xeđạp, - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm, chớp, động đất, sóngthần,... - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao, biển, hồ, núi, thác, bầu trời, mặt đất, mây,... 2. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết, nghe, quét (nhà ), nấu (cơm), tập luyện,... Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu, ghét, thíchthú,vui sướng,... 3.TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: - Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím,... - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài, rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè, ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày,mỏng... - Mùi, vị: thơm phức, thơm ngát, cay, chua, ngọtlịm,... - Chỉ tính nết, phẩm chất của con người : ngoan ngoãn, thông minh, chăm chỉ, cần cù, thật thà,hiền từ, nhân hậu, hiền hòa, - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinhđẹp,.... B. CÁC DẤU CÂU 1) Dấu chấm: Kết thúc câu kể Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A. 2) Dấu phẩy - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu) Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn. - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính(Khi thành phần này đứng ở đầu câu)(Các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?, Vì sao? Bằng gì?, Khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ) Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng. 3) Dấu hỏi chấm: Đặt sau câu hỏi 4) Dấu chấm than:Dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc. Ví dụ:A, mẹ đã về! C. CÁC KIỂU CÂU Kiểu câu Ai- là gì? Ai- làm gì? Ai thế nào? Chức năng giao tiếp Dùng để nhận định, giới thiệu về một người, một vật nào đó. Dùng để kể về hoạt động của người, đồ vậthoặc vật được nhânhóa. Dùng để miêu tả đặc điểm,tính chất hoặctrạngthái của người, vật. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Chỉ người,vật Trả lời cho câuhỏi Ai? Cái gì? Con gì? - Chỉ người, động vật hoặc vật được nhân hóa. - Trả lờ i câu hỏi Ai? Con gì? Ít khi trả lời câu hỏicá i gi?(trừtrườnghơp̣ sựvâṭở bộ phận đứng trước đượcnhânhóa.) - Chỉ người, vật. - Trả lờ i câu hỏi Ai? Cáigi?̀ Congi?̀ Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì?(làm gì?/ thế nào? ) Là tổ hợpcủa từ“là” vớ i các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, tínhchất. Trả lời cho câu hỏi là gì? là ai? là con gì? Là từ hoặc các từ ngữ chỉ hoạtđộng. Trả lời cho câuhỏi làm gì? - Là từ hoặc các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói tới trong bộ phận trả lời câu hỏi Ai? (Cái gì/Con gì) - Trả lời cho câu hỏi thế nào? Ví dụ Bạn Nam là lớp trưởng lớp tôi. Chim công là nghệ sĩ múa của rừng xanh. Ai?: BạnNam Là gì?:Là lớp trưởng lớptôi. - Đàn trâu đanggặm cỏ trên cánh đồng. Ai?: Đàn trâu Làm gì?: đang gặm cỏ. Bông hoa hồng rất đẹp Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng. Ai?: Đàn voi Thế nào?: đi đủng đỉnh trong rừng. D. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ? chỉ thời gian, nó bổ sung ý nghĩa về thời gian cho câu. Ví dụ: Tháng năm, hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? chỉ địa điểm, nơi chốn, nó bổ sung ý nghĩa về địa điểm, nơi chốn cho câu. Ví dụ : Chim hót líu lo trên cành cây. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? chỉ nguyên nhân, lí do, nó bổ sung ý nghĩa về nguyên nhân cho câu. Ví dụ: Vì mưa to, đường lầy lội. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? chỉ mục đích Ví dụ : Để khỏe mạnh, chúng em chăm tập thể dục. E. MỞ RỘNG VỐN TỪ Từ ngữ về học tập:Học tập, học hành, học hỏi, học bạ, học kì, học sinh, học trò,..tập đọc, tập vẽ, tập làm văn, tập tô, tập hát, Từ ngữ về ngày, tháng , năm: Các ngày, tháng, năm (theo lịch) Từ ngữ về đồ dùng học tập: bảng, sách vở, bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy, ê – ke, com pa, cặp sách, Từ ngữ về các môn học: thể dục, toán, kể chuyện, tập làm văn, âm nhạc, Từ ngữ về họ hàng: cô dì, chú bác, anh em họ, họ nội, họ ngoại, bà nội, cậu mợ, chú dì, cô chú, bà ngoại, Từ ngữ về đồ dùng: dao, mắc áo, đàn, quạt, nồi, xoong chảo, bếp ga, tủ lạnh,.. Từ ngữ về tình cảm: yêu quý, yêu mến, kính mến, yêu thương, thương mến, quý trọng, thương mến, Từ ngữ về công việc gia đình: dọn nhà, lau nhà, quét nhà, giặt quần áo, nấu cơm, trông em, rửa bát, gập quần áo, phơi quần áo, Từ ngữ về tình cảm gia đình: thương yêu, chăm sóc, bảo vệ, che chở, khuyên bảo, trông nom, kính yêu, Từ ngữ về vật nuôi: chó, mèo, lợn , gà, trâu, bò, ngan, vịt, cá, chim bồ câu,.. Thành ngữ: nhanh như cắt, khỏe như trâu, chậm như rùa, hiền như bụt, dữ như cọp,.. Từ ngữ về các mùa: mùa xuân, mùa hạ , mùa thu, mùa đông và các đặc điểm. Từ ngữ về thời tiết: nóng nực , mát mẻ, lạnh giá, ấm áp, lạnh buốt, oi ả, oi nồng, oi bức, Từ ngữ về chim chóc: chim cánh cụt, vàng anh, sẻ, họa mia, chìa vôi, khướu, chào mào, sáo, Từ ngữ về loài chim Từ ngữ về muông thú: thú nguy hiểm (hổ, báo, sư tử.), thú không nguy hiểm (ngựa, khỉ, chồn,) Từ ngữ về loài thú: Kể tên được các loài thú: hổ, báo, sư tử, ngựa, khỉ, chồn, Từ ngữ về sông biển: sông hồ, ao, suối, lạch, kênh rạch, biển cả, tàu biển, bãi biển, . , cá, tôm , cua, cá chép, cá thu, cá chuồn, baba, sứa, Từ ngữ về cây cối: cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn,), cây ăn quả(na, mít, bưởi,), cây lấy gỗ (xoan, bạch đàn, tràm,), cây bóng mát (bàng, phượng,), cây hoa (lan, cúc,) , các bộ phận của cây (rễ, lá, thân, cành, gốc), các từ ngữ tả các bộ phận của cây (thân sần sùi, bạc phếch, mốc meo; hoa đỏ thắm, thơm ngát, .; rễ ngoằn ngoèo,) Từ ngữ về Bác Hồ: giản dị, liêm khiết, sáng suốt, yêu nước, thương dân, ân cần, lỗi lạc, chí công vô tư, Từ ngữ về nghề nghiệp: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, công nhân, nông dân, PHẦN II: HỆ THỐNG BÀI TẬP LUYỆN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1: Chép lại đoạn văn sau cho đúng chính tả, sau đó gạch chân dưới từ chỉ sự vật. Chên lương, mỗi người mỗi việc. Người nớn đánh châu ra đồng. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ dà nhặt cỏ, đốt ná. Mấy trú bé tìm trỗ ven xuối để bắc bếp thổi cơm. Bài 2: Gạch chân những từ không thuộc nhóm chỉ sự vật ở mỗi dãy từ sau: a.hoa, xinh đẹp, cái bút, con trâu, ông bà, quý mến, mây, gió. b. cô giáo, mặt đất, con gà, ngôi nhà,viết, nghe giảng Bài 3:Tìm từ ngữ chỉ sự vật thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu: a................. đỏ thắm trên ........... b. ................ đang mổ ........................ c.................................. đang đá bóng trên ........................... Bài 4:Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau Tiếng ru Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng. Một người – đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! Bài 5: Cho các câu sau: a. Cô và mẹ là hai cô giáo. b. Trường của cháu đây là trường mầm non. c. Em thích nhất là được mẹ cho đi chơi ở Lăng Bác. d. Chị là con gái miền xuôi Chị lên chăn bò sữa ở Sa Pa. e. Thế là mùa xuân mong ước đã đến. g. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ. h. Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo. - Khoanh tròn trước câu kiểu Ai là gì? trong các câu trên. - Xác định 2 bộ phận chính (BPC) trong các câu vừa tìm được. Bài 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a. Chị tớ là học sinh lớp 6. b. Lan Anhlà cô bé có năng khiếu âm nhạc. c. Ca sĩ “nhí” mà em yêu thích là bé Xuân Mai. d. Chú chó Mực là thành viên không thể thiếu của gia đình em. Bài 7:Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu Ai là gì? a. Bố em là .............................................................................................................. b. ................................................. là công nhân nhà máy Z121. c. Cô giáo chủ nhiệm lớp em là ............................................................................... d. .............................. là diễn viên hài được nhiều người yêu thích. e. ............................... là thứ mà trẻ em rất thích. Bài 8:Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để cho biết: a. Tên trường em. b. Môn học em yêu thích. c. Giới thiệu một đồ dùng học tập của em. Bài 9:Viết tiếp để được câu theo mẫu Ai là gì? a. Con đường này là.. b. Ngôi nhà này là c. Hoa hồng là.. Bài 10: Gạch chân các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật trong những câu sau: Bọ Ve nằm yên, chờ đợi. Nó trèo lên thân cây, cách mặt đất một quãng. Bỗng nhiên, Bọ Ve khẽ co mình. Rồi Bọ Ve lặng yên. Con kiến bé tẹo tèo teo Nó bò, nó chạy, nó leo rất tài. Cái râu là mắt, là tai Còn là cái mũi tia dài ngửi xa. Gặp mồi dùng răng mà tha, Mồi to, kiến nhỏ hai ta cùng về. Bài 11: a. Tìm các từ chỉ hoạt động của học sinh b. Tìm các từ chỉ hoạt động của giáo viên Bài 12:Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Con khướu bách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi.Những cặp chào mào hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau choách choách. Những cánh ong rừng nhỏ xíu bận rộn đi về. Bài 13: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong các câu sau: a. Đàn bò gặm cỏ trên bờ đê. b. Bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát. c. Con trâu uống nước dưới sông. d. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. đ. Những làn mây trắng xốp trôi nhẹ nhàng. Bài 14:Chép lại câu kiểu Ai làm gì? trong các câu sau: - Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì?. Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?trong các câu vừa tìm được. Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cánh hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. Bài 15: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì?: a. Ông và tôi cùng tập thể dục buổi sáng. b. Bố bạn Lan làm cho bạn ấy chiếc cần câu. c. Mẹ và anh của bạn Lan về quê từ chiều qua. Bài 16 : Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : "Rét ! Rét". Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch rồi gáy vang: " ò....ó....o" Bài 17: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Anh dỗ dành em bé. b. Chị nâng em bé dậy. c. Bà chia quả cho các cháu. d. Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt. Bài 18: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? để cho biết: a. Hoạt động của em sau khi ăn cơm tối xong. b. Hành động dễ thương của một con vật em yêu quý. c. Suy nghĩ, hành động của một đồ vật. (Giả sử đồ vật đó có suy nghĩ, hành động như người) Bài 19:Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau: a. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời. b.Cứ mỗi độ thu sang Hoa cúc lại nở vàng Ngoài đuường hương thơm ngát, Ong bướm bay rộn ràng. Em cắp sách tới trường Nắng tươi rải trên đường Trời xanh cao, gió mát, Đẹp thay lúc thu sang. Bài 20:a. Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn văn sau: Cơn lũ đến chớp nhoáng. Nước lũ phóng ầm ầm trong thung lũng. Những cây gỗ lớn lao vùn vụt trên dòng. Những tảng đá to bằng cái chum cũng bị nước cuốn. b. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. Bài 21:Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các khổ thơ sau: Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no, áo lành Bài 22:- Chép lại câu kiểu Ai thế nào?trong các câu sau: - Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì?. Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?trong các câu vừa tìm được. a. Mẹ em là một phụ nữ nhân hậu. b. Cô ấy rất xinh đẹp. c. Con thỏ rất nhút nhát. d. Con báo chạy rất nhanh. e. Bông hoa mới đẹp làm sao. g. Nước xanh biếc, trong vắt như pha lê. h. Mặt trời như quả cầu lửa đỏ rực. i. Cá bơi lướt qua cành lá như chim bay qua các bụi cây. Bài 23: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?. Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? trong những câu sau: a. Tính chị ấy rất sôi nổi. b. Ngôi nhà của em to và đẹp. c. Mái tóc của mẹ đen và mượt mà. d. Vườn rau xanh tốt. Bài 24:Chép lại đúng chính tả đoạn văn sau: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Khi những quả bưởi lúc lỉu rám nắng chuẩn bị được hái xuống, chúng tôi lại rục rịch cho một năm học mới bắt đầu. Bài 25: Dùng cụm từ Ở đâu?đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau. a. Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của họcsinh. b.Trong vườn trường, mấy tốp học sinh đang vun xới cây. c. Chúng em đi chơi ở công viên. Bài 26: Trả lời những câu hỏi sau: a. Loài chim thường làm tổ ở đâu? b. Ngôi trường của em ở đâu? c. Nhà em ở đâu? Bài 27:Đặt câu để trả lời cho từng câu hỏi sau: a. Sóc chuyền cành như thế nào? b. Lông thỏ như thế nào? c. Hai chi trước của vượn như thế nào? d. Tính nết của thỏ như thế nào? Bài 28: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân: a. Hổ gầm vang vách núi. b. Vượn chuyền cành nhanh thoăn thoắt. c. Khi sói tiến lại gần, ngựa vẫn bình tĩnh. d. Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng Bài 29:Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân trong mỗi câu sau: a. Hôm qua, em đi học muộn vì mưa. b. Cá trên sông Nhuệ chết nhiều vì nước sông bị ô nhiễm. Bài 30: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong từng câu sau: a.Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa lũ. b.Một đám mây lớn đang trôi trên bầu trời. c.Từ phía bờ bên kia, một đàn sẻ nâu đang xoải cánh vượt qua hồ nước. d. Không được bơi bên ngoài khu vực cắm cờ đỏ vì nước biển rất sâu. Bài 31:Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? trong các câu sau: a. Bác lao công dọn vệ sinh cho đường phố sạch sẽ. b. Em chăm chỉ học tập để trở thành học sinh giỏi. c. Người nông dân trồng cây lúa để lấy nguồn lương thực. Bài 32:Trả lời các câu hỏi sau.
File đính kèm:
bai_tap_on_he_lop_2_len_lop_3_mon_tieng_viet_co_dap_an.doc

