Bài tập Toán 5 (Cánh diều) - Chương I, Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

pdf 5 trang Mịch Hương 20/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán 5 (Cánh diều) - Chương I, Bài 23: Em ôn lại những gì đã học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Toán 5 (Cánh diều) - Chương I, Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Bài tập Toán 5 (Cánh diều) - Chương I, Bài 23: Em ôn lại những gì đã học
1 
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ 
THẬP PHÂN 
BÀI 23: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 
(20 câu) 
A. TRẮC NGHIỆM 
1. NHẬN BIẾT (7 câu) 
Câu 1: Hỗn số “Mười và chín phần hai mươi ba” được viết là: 
A. 
9
10
23
 B. 
10
9
23
 C. 
23
9
10
 D. 
23
10
9
Câu 2: Tỉ số của phần đã tô màu và phần chưa tô màu của hình dưới là: 
A. 
7
12
 B. 
5
7
 C. 
7
5
 D. 
5
12
Câu 3: Trong những phân số sau, phân số nào bé hơn 1. 
A. 
189
188
 B. 
8
9
 C. 
2024
2024
 D. 
3
2
Câu 4: Phân số chỉ số phần bánh pizza bạn Vinh đã lấy là: 
A. 
7
8
 B. 
7
1
 C. 
1
7
 D. 
1
8
2 
Câu 5: Đâu không phải là một phân số? 
A. 
0
5
 B. 
26
0
 C. 
7
8
 D. 
9
20
Câu 6: Chữ số 9 trong số thập phân 2,359 có giá trị là: 
A. 9 
B. 
9
10
 C. 
9
1000
 D. 
9
100
Câu 7: Làm tròn số thập phân 24,037 đến hàng phần mười ta được: 
A. 24,0 B. 24,1 C. 24,2 D. 24,3 
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU) 
Câu 1: Chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 10 tuổi theo Tổ chức Y tế Thế giới 
(WHO) như sau: 
 Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) 
Trẻ trai 137,8 31,2 
Trẻ gái 138,6 31,9 
Em hãy làm tròn số đo chiều cao của trẻ trai trong bảng đến số tự nhiên gần nhất. 
A. 138cm B. 137cm C. 136cm D. 139cm 
Câu 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của Bình. Biết rằng số vở 
của An gấp 4 lần số vở của Bình. 
A. 4 quyển B. 5 quyển C. 6 quyển D. 7 quyển 
Câu 3: Hỗn số dưới đây sau khi chuyển thành phân số được: 
A. 
8
3
 B. 
11
3
 C. 
7
3
 D. 
46
3
Câu 4: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 
3 
2 1 5
5 3 2
7 4 8
A. 
217
56
 B. 
78
56
 C. 
331
56
 D. 
112
56
Câu 5: 
1
4
số thứ nhất bằng 
1
3
 số thứ hai, thì khi vẽ sơ đồ số thứ nhất có mấy phần? 
A. 4 phần B. 3 phần C. 1 phần D. 7 phần 
Câu 6: Hãy tìm số tuổi của mẹ An theo sơ đồ sau: 
A. 20 tuổi B. 22 tuổi C. 28 tuổi D. 32 tuổi 
Câu 7: Nhà máy có hai tổ công nhân, tháng trước làm được 105 sản phầm, vì tổ 
một giỏi hơn tổ hai nên cứ tổ hai làm được 3 sản phẩm thì tổ một làm được 4 sản 
phẩm. Vậy tháng trước tổ 1 và tổ 2 làm được lần lượt số sản phẩm là: 
A. 60 và 40 B. 60 và 45 C. 45 và 60 D. 54 và 60 
Câu 8: Lan có 30 quả bóng gồm các màu xanh, đỏ và 
vàng. Số bóng màu xanh là 6 quả, số bóng màu vàng là 15 
quả, còn lại là số bóng màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bóng 
màu đỏ là: 
A. 
3
10
 B. 
1
5
 C. 
1
2
 D. 
1
4
3. VẬN DỤNG (3 CÂU) 
Câu 1: Mẹ làm 20 chiếc bánh rán rất ngon, trong đó số bánh rán là bánh ngọt, số 
bánh rán là bánh mặn, số bánh rán còn lại là bánh vừng. Hỏi mẹ đã làm bao nhiêu 
chiếc bánh vừng? 
A. 8 chiếc B. 7 chiếc C. 6 chiếc D. 5 chiếc 
4 
Câu 2: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm, biết: 
1313 2323
...
2828 4646
A. 
223
1252
 B. 
28
1
C. 2 
D. 
1
28
Câu 3: Mẹ sinh con khi 24 tuổi. Biết hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi 
con sau 2 năm nữa. 
A. 9 tuổi B. 10 tuổi C. 11 tuổi D. 12 tuổi 
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) 
Câu 1: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi mẹ gấp 13 lần 
tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? 
A. 28 tuổi B. 32 tuổi C. 35 tuổi D. 37 tuổi 
Câu 2: Một trại chăn nuôi có 6273 con gà và vịt. Biết rằng số gà bằng tích của số 
vịt nhân với số chẵn lớn nhất có một chữ số. Hỏi trại đó có bao nhiêu gà? 
A. 5576 con gà B. 697 con gà C. 5756 con gà D. 5675 con gà 
B. ĐÁP ÁN 
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU) 
1 2 3 4 5 6 7 
A C B D B C A 
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU) 
1 2 3 4 5 6 7 8 
A A D C A C B A 
3. VẬN DỤNG (3 CÂU) 
1 2 3 
B D B 
5 
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) 
1 2 
B A 
Hương Thảo chuyên giáo án Tiểu học. Kết bạn zalo em để cập nhật và nhận nhiều 
tài liệu hấp dẫn 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_toan_5_canh_dieu_chuong_i_bai_23_em_on_lai_nhung_gi.pdf