Bộ đề đánh giá học sinh Tiểu học các môn (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề đánh giá học sinh Tiểu học các môn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề đánh giá học sinh Tiểu học các môn (Có đáp án)
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT- 1 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề này gồm câu 6, 1 trang) Khoanh vào đáp án em chọn. Câu 1 (1 điểm) a) Chủ ngữ trong câu: “ Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe.” là: Cụ già Cụ già tóc bạc Cụ già tóc bạc ngước lên b) Câu nào là câu ghép: A. Khi hè về, những chùm hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường. B. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. C. Thu sang, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Câu 2 (1 điểm): a) Các từ được gạch chân trong 2 câu sau là : Sẩy vai xuống cánh / Vai mẹ gầy, nhấp nhô làm gối. Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Từ đồng nghĩa b) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ. Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chính của câu. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 3 (1 điểm) Đặt câu với từ “ ban” là từ đồng âm. Câu 4 (1 điểm) Tìm các tính từ trong khổ thơ sau: Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. (Trương Nam Hương) Câu 5 (1 điểm) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh người mẹ trong khổ thơ trên? Câu 6 (5 điểm) Em hãy tả lại một người bạn thân của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT- 1 (Hướng dẫn này gồm 1 trang) Câu Đáp án Điểm 1 (1 điểm) a) B 0,5 b) C 0,5 2 (1 điểm) a) B 0,5 b) A 0,5 3 (1 điểm) VD: - Hoa ban nở trắng rừng. - Đức Cha ban phước cho con. 1 4 (1 điểm) Các tính từ là: nôn nao, còng, cao 1 5 (1 điểm) -Học sinh viết được đoạn văn thể hiện người mẹ vất vả nuôi em khôn lớn, thời gian trôi qua, tóc mẹ thêm bạc, lưng mẹ thêm còng để em mỗi ngày thêm trưởng thành. 1 (Tùy mức độ cho điểm) 6 (5 điểm) - Học sinh viết được bài văn đúng yêu cầu: tả một người bạn thân của em, có 3 phần rõ ràng. Bài tả được hình dáng, tính tình của người bạn; bài viết có cảm xúc, nêu được kỉ niệm đẹp về tình bạn. - Tùy theo mức độ cho điểm: 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5. 1 ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT- 2 Thời gian làm bài 60 phút ( Đề này gồm 6 câu, 1 trang) 1. Phần luyện từ và câu : ( 5 điểm ) Câu 1: ( 1 điểm) . a,Nhóm từ nào sau đây có một từ không đồng nghĩa với các từ còn lại: má,u, bầm, thầy. Phát minh, phát kiến, sáng tạo, sáng chế. Sao chép, cóp pi, sáng tác, chép lại, phô tô. b, Từ nào đồng nghĩa với từ cần cù? A.gan dạ. B.dũng cảm C.siêng năng Câu 2:( 1 điểm ) a, Trường hợp nào sau đây là tính từ ? A. hoa hồng B. đi đứng C. hiền lành D. học tập b, Từ “hoà bình” có nghĩa là: A. Trạng thái bình thản. B. Trạng thái không có chiến tranh. C. Trạng thái hiền hoà, yên ả Câu 3: ( 1 điểm) Điền thêm một vế câu để được một câu ghép a, Vì trời mưa to b, Mùa xuân đã về, Câu 4: ( 1 điểm) Tìm và ghi lại các từ ghép trong các từ sau: lao xao, hoa lan, non nớt, mưa phùn, đồng ruộng , lim dim, mặt mũi, cây cối, hối hả,. Câu 5: ( 1 điểm ) Trong bài thơ “ Cửa sông” nhà thơ Quang Huy có viết: “ Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng đứt cội nguồn, Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng.nhớ một vùng nú non.” Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về hình ảnh nhân hóa được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và ý nghĩa của những hình ảnh đó. 2. Tập làm văn ( 5 điểm ) Câu 6: Em hãy miêu tả người mà em yêu thích. ____________ HẾT________ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT- 2 ( Hướng dẫn chấm gồm 2 trang) Cấu Đáp án Điểm Câu1 ( 1 điểm ) a. ý C b. Ý C 0.5 điểm 0,5 điểm Câu 2 ( 1 điểm ) a. ý C b. Ý B 0.5 điểm 0,5 điểm 3. ( 1 điểm ) a. Học sinh điền đúng b.Học sinh điền đúng 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 4. ( 1 điểm ) Từ ghép: hoa lan, mưa phùn, đồng ruộng, mặt mũi, cây cối. Học sinh tìm được 1 từ được 0,2 điểm . Câu 5 1 điêm Học sinh viết được thành một đoạn văn ngắn khoảng 5- 7 câu và nêu được hình ảnh nhân hóa: Nếu học sinh không viết thành đoạn văn mà gạch thành các ý thì không chấm điểm. 1 điểm Câu 6 5 điểm Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mực điểm theo gợi ý sau: Điểm 4,5- 5: Thực hiện tốt các yêu cầu ( thể loại, nội dung, hình thức). Bài làm có ấn tượng, chọn được các netsrieeng, cử chỉ, điệu bộ đặc sắc của người được tả để tả. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc lời văn có cảm xúc. Các lỗi chung( ngữ pháp, từ ngữ, chính tả) khôngđáng kể . Điểm 3,5- 4: Thực hiện đúng các yêu cầu. Diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá 3- 4 lỗi. Điểm 2,5- 3 Các yêu cầu được thực hiện ở mức trung bình, nội dung còn đơn điệu, chỉ được các nét chung về hình dáng và tính tình. ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT- 3 Thời gian làm bài: 60 phút. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng các câu 1,2 Câu 1(1điểm)a.Hai từ được gạch chân trong câu thành ngữ : « Thắt lưng buộc bụng » là từ : A.Đồng nghĩa B.Trái nghĩa C.Nhiều nghĩa. b.Câu « Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè ! » thuộc kiểu câu gì ? A.Câu kể B.Câu khiến C.Câu cảm Câu 2 ( 1điểm).a. Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì ? Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. A.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. B.Ngăn cách các vế câu. C.Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. b.Có thể thay dấu phẩy thứ nhất trong câu sau bằng dấu câu nào ? Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen,loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết. A.Dấu chấm B.Dấu chấm phẩy C.Dấu hai chấm. Câu 3 (1điểm). Xác định từ loại của từ được gạch chân trong câu văn sau : Trên cánh đồng mùa thu hoạch, bác nông dân đang thu lượm từng lượm lúa. (2) Câu 4 (1điểm). Cho câu văn : Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu văn trên. Câu văn trên là câu đơn hay câu ghép ? Câu 5 (1điểm). Dựa theo ý khổ thơ sau . Viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích.Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. Em yêu màu vàng : Lúa đồng chín rộ, Hoa cúc mùa thu, Nắng trời rực rỡ. Câu 6( 5điểm). Học sinh chỉ chọn làm một trong hai đề sau : Đề 2 : Tả một cảnh đẹp trên quê hương em hay một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm. -----------------------------------Hết--------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT-3 (Hướng dẫn chấm gồm .... trang) Câu Đáp án Điểm 1 (1điểm) a.(0,5 điểm).A.Từ đồng nghĩa 0,5điểm b.(0,5điểm).C. Câu cảm 0,5điểm 2 ( 1điểm) a.(0,5điểm).B.Ngăn cách các vế câu. 0,5 điểm b (0,5điểm).C. Dấu hai chấm. 0,5 điểm 3 (1điểm) Xác định đúng mỗi từ : 0,5 điểm. Đáp án : lượm(1) là động từ, lượm (2) là danh từ 0,5 điểm/ từ 4 (1điểm) TN : Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già 0,25 điểm (0,1điểm/1TN) CN : thảo quả 0,25 điểm VN : lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. 0,25 điểm Câu văn trên là câu đơn 0,25 điểm 5 (1điểm) Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu .Nêu và tả được các sự vật mà em yêu thích như : Hoa cúc, nắng trời, đồng lúa chín, khế, cam, xoài... dùng các từ đồng nghĩa chỉ màu vàng để miêu tả các sự vật đó.... 0,75 điểm Câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật : so sánh, nhân hóa trong khi viết. 0,25 điểm 6 (5điểm). Đề 1 Mở bài :Giới thiệu người bạn thân của em một cách ngắn gọn, rõ ràng. 0,5 điểm Thân bài : 4 điểm Tả ngoại hình của người bạn đó : Lựa chọn các đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình như : vóc dáng, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, hành mi, đôi môi... để tả. 2điểm Tả tính tình, hoạt động của người bạn đó :Lựa chọn các từ ngữ tả tính tình, hoạt động của bạn thông qua lời nói, cử chỉ, hành động, thói quen, cách cư xử với mọi người và với mình... thể hiện ở một số hoạt động như khi trò chuyện, lúc học bài, khi vui chơi khi tham gia các hoạt động ở trường như sinh hoạt tập thể, sinh hoạt đội saovv... hay ở một số hoạt động khác. 2 điểm Kết bài : Cảm nghĩ của em về người bạn đó. 0,5 điểm ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT- 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề này gồm 6 câu, 1 trang) Câu 1: (1 điểm) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “tuyệt vời” ? A. đẹp đẽ B. tuyệt trần C. kì lạ Câu 2: (1 điểm) Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh tố nữ áo màu, quần hoa chanh, nền đen lĩnh của thứ màu đen rất Việt Nam.” A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. C. Báo hiệu đằng sau nó là bộ phận liệt kê. Câu 3: (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: “Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn.” Câu 4: (1 điểm) Đặt một câu có từ “lưng” mang nghĩa chuyển. Câu 5: (1 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn, trong đó có sử dụng câu ghép. Câu 6: (5 điểm) Hãy viết một bài văn miêu tả một người thân yêu nhất của em. -------------------Hết------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT- 4 (Hướng dẫn chấm gồm 1 trang) Câu Đáp án Điểm 1 (1 điểm) B 1 điểm 2 (1 điểm) A 1 điểm 3 (1 điểm) Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương TN TN CN Vương / đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững VN VN giang sơn. 1 điểm 4 (1 điểm) - Đặt được một câu có từ “lưng” mang nghĩa chuyển. 0,5 điểm Thể hiện đúng quy cách viết câu: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu. 0,5 điểm 5 (1 điểm) - Viết được một đoạn văn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn 0,5 điểm Có sử dụng câu ghép 0,5 điểm 6 (5 điểm) Yêu cầu: + Viết đúng kiểu bài, đúng đối tượng + Bố cục ba phần rõ ràng + Sử dụng Từ ngữ, hình ảnh, một số biện pháp tu từ + Trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả. - Mở bài: Giới thiệu được người thân yêu nhất 1 điểm - Thân bài: + Tả hình dáng: chiều cao, cân nặng, ngoại hình, cách ăn mặc + Tả tính cách hoặc việc làm của người đó. 3 điểm - Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân. 1 điểm -------------------Hết------------------- ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT - 5 Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1 (1 điểm)- Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc? A. vừa đi vừa chạy B. đi ô tô C. đi nghỉ mát D. đi con mã Câu 2 (1 điểm)- Trong câu: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” có các quan hệ từ là: A. đã, của B. một, của, và C. của, và D. đã, của Câu 3 (1 điểm)- Câu sau thuộc kiểu câu kể nào? Cô làm cho tôi trở thành người có trách nhiệm. Câu 4 (1 điểm)- Cho câu văn: “Tra, níc biÓn xanh l¬ vµ khi chiÒu tµ, biÓn ®æi sang mµu xanh lôc.” a) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ của câu văn sau: b) Câu trên là câu đơn hay câu ghép. Câu 5 (1 điểm)- §äc ®o¹n th¬ sau, em thÊy ®îc nh÷ng ý nghÜ vµ t×nh c¶m cña nhµ th¬ ®èi víi quª h¬ng nh thÕ nµo? Hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu để nói về điều đó. Quª h¬ng lµ c¸nh diÒu biÕc Tuæi th¬ con th¶ trªn ®ång Quª h¬ng lµ con ®ß nhá £m ®Òm khua níc ven s«ng (TrÝch Quª h¬ng - §ç Trung Qu©n) Câu 6 (5 điểm)- Tập làm văn Đề bài: Cây cối đem lại nhiều lợi ích lớn lao cho cuộc sống của con người. Cây thì lấy gỗ, cho bóng mát; cây thì dâng cho đời bao hoa thơm, trái ngọt, Em hãy tả lại một loại cây mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM -5 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Câu Đáp án Điểm 1 (1 điểm) A 2 (1 điểm) C 3 (1 điểm) Câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? 4 (1 điểm) a) Tìm đúng mỗi thành phần được 0,1 điểm. Tra,/ níc biÓn/ xanh l¬ vµ khi chiÒu tµ, /biÓn / ®æi sang mµu xanh lôc. TN1 CN1 VN1 TN2 CN2 VN2 0,6 điểm b) Câu trên là câu ghép. 0,4 điểm 5 (1 điểm) Gợi ý: Đọc đoạn thơ, ta thấy tác giả đã nghĩ về quê hương thông qua những hình ảnh rất cụ thể. Đây là một “cánh diều biếc” thả trên cánh đồng đã từng in đậm dấu ấn của tuổi thơ đẹp đẽ, thú vị trên quê hương. Kia là “Con đò nhỏ” khua nước trên dòng sông quê hương với âm thanh nhẹ nhàng mà lắng đọng. Có thể nói, những sự vật đơn sơ, giản dị trên quê hương luôn có sự gắn bó bằng tình cảm con người và đã trở thành những kỷ niệm không thể nào quên. Nghĩ về quê hương như vậy ta càng thấy tình cảm của nhà thơ đối với quê hương thật đẹp đẽ và sâu sắc. - HS nêu được ý cơ bản trên thông qua từ ngữ cụ thể, diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc cho điểm tối đa 1 điểm. - Tuỳ theo mức độ có thể cho ở mức thấp hơn 0,75; 0,5; 0,25 điểm. 6 (5 điểm) a) Mở bài: Giới thiệu cây ăn quả hoặc cây bóng mát, em định tả. - Nêu thời điểm em quan sát cây ăn quả hoặc cây bóng mát, 1 điểm b) Thân bài: - Tả bao quát toàn bộ cây cây ăn quả hoặc cây bóng mát,... 1 điểm - Tả từng bộ phận của cây hoặc sự thay đổi của cây theo thời gian Chú ý thể hiện kết quả em quan sát được nhờ các giác quan (thị giác, khứu giác, xúc giác, vị giác). 1 điểm - Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chóc, ong bướm, liên quan đến cây ăn quả hoặc cây bóng mát,... 1 điểm c) Kết bài: Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của em đối với ăn quả hoặc cây bóng mát, được miêu tả. 1 điểm ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT- 6 Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây A,Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “tuổi thơ”? A. trẻ nhỏ B. thời thơ ấu C. trẻ con Câu 2: (1 điểm) Trong câu: “Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao.”dấu phẩy có tác dụng gì? A. Ngăn cách các vế trong câu ghép B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu. Câu 3: Các vế trong câu ghép: “Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy.” được nối với nhau bằng cách: A. Nối trực tiếp B. Nối bằng cặp từ chỉ quan hệ C. Nối bằng từ có tác dụng nối Câu 4: (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: “Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.” C âu 5:(1 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu tả ngoại hình một người bạn của em, trong đoạn văn có sử dụng câu ghép. Câu 6: Tập làm văn ( 5 điểm) Đề bài: Hãy tả một cảnh đẹp trên quê hương em. ..Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT-6 ( Hướng dẫn chấm gồm: 1trang) Câu Đáp án Điểm 1 B 1 2 C 1 3 A 1 Câu 4: Học sinh xác định đúng TN, CN, VN được 1điểm TN: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông CN: Những chùm hoa khép miệng VN: bắt đầu kết trái Câu 5: 1 điểm HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề. Diễn đạt ý rõ ràng: 1 điểm Câu 6:(5 điểm) Bài làm đạt các yêu cầu sau, được 5 điểm: * Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu được một cảnh đẹp trên quê hương em (HS lựa chon: dòng sông, cánh đồng..): 0,5 điểm - Thân bài: + Tả cảnh đẹp của cảnh vật mà học sinh đã lựa chọn (đây là yêu cầu trọng tâm của bài) . Tả bao quát cảnh đẹp (1 điểm) . Tả cụ thể, chi tiết của cảnh đẹp (3 điểm) ( Khi tả cần bộc lộ cảm xúc, tình yêu của bản thân đối với mỗi cảnh, có thể tả riêng hoặc lồng ghép vào trong việc tả từng cảnh vật) - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh vật thân yêu: 0,5 điểm * Hình thức: - Viết được bài văn tả cảnh đẹp có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đunga yêu cầu đã học. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. ..Hết. ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN : Tiếng Việt- 7 Thời gian làm bài : 60 phút Câu 1: Từ nào viết sai chính tả. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: a, lẻ loi b, nắn nót c, non ton d, lung linh Câu 2: Câu nào có từ “kén” là danh từ. Hãy khoanh vào đáp án đúng: a, Công chúa đang kén phò mã. b, Một hôm, anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. c, Tính hắn là hay kén lắm. Câu 3: Đặt hai câu với từ “nóng” trong đó một câu từ “nóng” có nghĩa gốc, một câu từ “nóng” mang nghĩa chuyển. Câu 4: Cho các câu văn sau: a, Xa xa, một ngọn núi bị mây che khuất. b, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. c, Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình. Trong các câu văn trên câu nào là câu ghép. Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu ghép đó. Câu 5: Hãy viết tiếp khoảng 5-7 câu để có đoạn văn tả cảm xúc của em với sự vật được miêu tả. Ôi ! Mái trường thân yêu! Câu 6: Thầy cô như người mẹ hiền thứ hai ân cần dìu dắt em nên người. Em hãy tả lại thầy (cô) giáo mà em yêu quý nhất và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với thầy (cô) giáo đó. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT- 7 ( Hướng dẫn chấm gồm 1 trang) Câu Đáp án Điểm Câu 1 ( 1 điểm) c 1 điểm Câu 2 ( 1 điểm) b 1 điểm Câu 3 ( 1 điểm) - Câu theo nghĩa gốc: VD: Cơm vẫn còn nóng, chưa ăn được. - Câu theo nghĩa chuyển: VD: Bố em là một người nóng tính. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 ( 1 điểm) Câu c là câu ghép Nắng trời/ vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa/ như muốn giảm đi độ CN1 VN1 CN2 VN2 chói chang của mình. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5 (1 điểm) Học sinh viết đúng cảm xúc của mình với sự vật được miêu tả là mái trường.( viết sai chủ đề không cho điểm) 1 điểm Câu 6 ( 5 điểm) Tập làm văn: 1. Mở bài: 1 điểm - Giới thiệu được thầy (cô) giáo sẽ tả một cách ngắn gọn, rõ ràng. 2. Thân bài: 3 điểm - Tả ngoại hình của thầy(cô) giáo đó: 1 điểm Lựa chọn các đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình như : vóc dáng, làn da, mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt....để tả. - Tả tính tình, hoạt động của thầy(cô) giáo : 1 điểm Lựa chọn các từ ngữ tả tính tình, hoạt động của thầy cô giáo thông qua lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với học sinh, với thầy cô trong trường, với mọi người.... thể hiện ở một số hoạt động cụ thể. - Bày tỏ lòng biết ơn của mình với thầy( cô) giáo : 1 điểm 3. Kết bài: 1 điểm Cảm nghĩ của em về thầy(cô) giáo đó. * Bài viết đạt 4,5- 5 điểm phải đạt các yêu cầu sau: - Bài viết đúng thể loại, đúng yêu cầu của đề. - Trình tự miêu tả hợp lí. - Các chi tiết lựa chọn miêu tả ngoại hình, tính tình, hoạt động phù hợp, sáng tạo. - Cách dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt trôi chảy. Bày tỏ được lòng biết ơn sâu sắc của mình với thầy(cô) giáo. - Bài viết không mắc lỗi chính tả. Tùy theo các mức độ đạt được về nội dung, diễn đạt, dùng từ ngữ có thể cho các mức điểm : 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. 5 điểm ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT- 8 Thời gian làm bài 60 phút Câu 1 ( 1 điểm ): Từ “ trắng” nào trong các câu sau đây mang nghĩa gốc ? a.Hoa mận nở trắng trên các cành cây. b.Sau trận lũ, mùa màng bị mất trắng. c.Cô ấy đã nói trắng ra tất cả. Câu 2 ( 1 điểm ): Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng âm ? a.chân núi, chân bàn, chân voi. b.Viên gạch, gạch cua, gạch hết bài. c.Khiêng, đeo, vác, xách, bưng, bê. Câu 3 ( 1 điểm ): Xác định từ loại của các từ gạch chân trong các câu sau: a.Việt Nam là quê hương của tôi. b.Trang phục bạn đang mặc rất Việt Nam. Câu 4: Trong các câu trên, câu nào là câu ghép? a. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. b. Tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì một giọng đưa em bỗng cất lên. c. Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Câu 5 ( 1 điểm ): Hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về việc làm của em và các bạn trong phong trào xây dựng trường học thân thiện. Câu 6 ( 5 điểm ): Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Cha mẹ là những người sinh thành, nuôi dưỡng và dạy bảo ta thành người. Em hãy tả người cha ( người mẹ ) kính yêu của mình và bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với công dưỡng dục của họ. ---------------------- Hết -------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT- 8 ( Hướng dẫn chấm gồm 2 trang ) Câu Đáp án Điểm 1 ( 1 điểm ) a) ( 1 điểm ): Hoa mận nở trắng trên các cành cây. 1 điểm 2 ( 1 điểm ) b) ( 1 điểm ): viên gạch, gạch cua, gạch hết bài. 1 điểm 3 ( 1 điểm ) a) ( 0,5 điểm ): Từ Việt Nam trong câu là danh từ. 1 điểm b) ( 0,5 điểm ): Từ Việt Nam trong câu là tính từ. 4 ( 1 điểm ) a) ( 0,5 điểm ): Câu ghép là: Tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì một giọng đưa em bỗng cất lên. 1 đi
File đính kèm:
bo_de_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_cac_mon_co_dap_an.doc

