Chuyên đề: Các thành phần câu; Nghĩa tường mình, hàm ý - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Bão

pdf 17 trang Bình Lê 21/11/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Các thành phần câu; Nghĩa tường mình, hàm ý - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Bão", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề: Các thành phần câu; Nghĩa tường mình, hàm ý - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Bão

Chuyên đề: Các thành phần câu; Nghĩa tường mình, hàm ý - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Bão
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
1
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
CHUYÊN ĐỀ: C¸c thµnh phÇn c©u; NGHĨA TƢỜNGMÌNH, HÀM Ý 
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 
I. CÁC THÀNH PHẦN CÂU: 
Thành phần chính, Thành phần phụ, thành phần biệt lập. 
1. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH: 
Phƣơng diện Chủ ngữ 
Vị ngữ 
Chức năng - Là một trong hai thành phần chính
của câu. 
Là một trong hai thành phần chính
của câu. 
Vai trò - Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành
động, đặc điểm, trạng thái được miêu
tả ở vị ngữ. 
Nêu hành động, trạng thái của sự
vật hiện tượng được nêu ở chủ ngữ. 
Cách tìm - Trả lời cho câu hỏi: Ai ? Cái gì ? 
Con gì ? 
- Trả lời cho câu hỏi: Làm gì ? Là 
gì? Như thế nào ? 
Từ loại - Chủ ngữ thường do danh từ, cụm
danh từ hoặc đại từ đảm nhận. 
Ví dụ: 
+ Lan múa rất đẹp. 
(Lan là chủ ngữ do danh từ đảm nhận) 
+ Cái cặp này quai rất chắc. 
(Cái cặp này là chủ ngữ do cụm danh
từ đảm nhận) 
+ Chúng tôi đang lao động. 
(Chúng tôi là chủ ngữ do đại từ đảm
nhận) 
- Các từ loại khác đặc biệt là động từ
và tính từ cũng có khi làm chủ ngữ. 
Ví dụ: 
- Học tập là quyền lợi và cũng là nghĩa
vụ của mỗi chúng ta. 
(“Học tập” là động từ giữ chức vụ chủ
ngữ, trong trường hợp này được hiểu
là “việc học tập”) 
- Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại. 
(“Tốt đẹp , xấu xa” là tính từ giữ
chức vụ chủ ngữ) 
- Vị ngữ thường do động từ, cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính từ
đảm nhận. 
Ví dụ: 
+ Lan múa rất đẹp. 
(múa rất đẹp là vị ngữ do cụm động
từ đảm nhận) 
+ Bông hoa đẹp. 
(đẹp là vị ngữ do tính từ đảm nhận) 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
2
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
- Chủ ngữ có thể là một từ, một cụm
từ, hoặc một cụm C-V. 
Vị trí Thường đứng trước vị ngữ Thường đứng sau chủ ngữ 
Số lƣợng - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ
ngữ 
Ví dụ: 
+ Lan, Nam, Hải là bạn thân của tôi. 
(Lan, Nam, Hải là các chủ ngữ của
câu) 
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị
ngữ. 
Ví dụ: 
+ Lan học giỏi, hát hay và múa rất
dẻo. 
(học giỏi, hát hay, múa dẻo là các 
vị ngữ) 
Cấu tạo - Chủ ngữ có thể là một từ, một cụm
từ hoặc một cụm C-V. 
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm
từ hoặc một cụm C-V. 
2. CÁC THÀNH PHẦN PHỤ: 
2.1. KHỞI NGỮ: 
Khái niệm : Đặc điểm : Vai trò, tác dụng 
- Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ nêu lên đề
tài được nói đến trong câu. 
VD: Ruộng, ông ấy có 
hàng mẫu. 
- Khởi ngữ đứng trước
chủ ngữ : 
VD: Giàu tôi cũng giàu
rồi. Sang, tôi cũng sang
rồi. 
( Nguyễn Công Hoan) 
- Khởi ngữ đứng sau chủ
ngữ, đứng trước vị ngữ. 
VD: Ông giáo ấy, thuốc 
không hút, rƣợu không 
uống. 
- Khởi ngữ có thể được
lặp lại bằng đại từ: 
VD: Hăng hái học tập, 
đó là đức tính tốt của học
sinh. 
- Khởi ngữ cũng có thể
lặp lại bằng chính nó: 
VD: Sống, chúng ta mong 
sống có ích. 
- Dùng để nhấn mạnh một bộ
phận nào đó trong câu: 
VD: Sách nâng cao, nó có 
hàng trăm cuốn. 
- KN có thể giúp cho các câu
trong đoạn văn liên kết với
nhau một cách chặt chẽ: 
VD: Tôi đi đến đâu người ta
cũng thương. Còn nó, nó đi
đến đâu người ta cũng ghét tuy
không ai nói ra. 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
3
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
* Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ: 
Chủ ngữ Khởi ngữ 
- Là một trong hai thành phần chính của
câu nêu tên sự vật hiện tượng, khái niệm
trong câu. 
 - Là thành phần phụ của câu đứng trước chủ
ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu. 
 + Trước từ ngữ làm khởi ngữ: có thể thêm các 
quan hệ từ như “về”, “ đối với”. 
+ Sau khởi ngữ: có thể thêm trợ từ “ thì”. 
* Phân biệt khởi ngữ và trạng ngữ: 
 Trạng ngữ Khởi ngữ 
Giống nhau - Là thành phần phụ của câu. 
 - Đứng ở đầu câu ngắn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy. 
Khác nhau Bổ sung ý nghĩa về thời
gian, địa điểm nơi chốn... 
- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. 
2.2. TRẠNG NGỮ : 
Khái niệm Đặc điểm Các loại trạng ngữ 
Trạng ngữ của câu là
thánh phần phụ của
câu nêu lên hoàn 
cảnh, tình hình của sự
việc nói ở nòng cốt
câu. 
* Về ý nghĩa: Trạng
ngữ được thêm vào
câu để xác định: Thời
gian, nơi chốn, mục
đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự
kiện được miêu tả ở
nòng cốt câu. 
* Về hình thức: 
+ Vị trí: Trạng ngữ
có thể đặt ở: đầu câu,
giữa câu, cuối câu. 
+ Dấu hiệu: Trạng
ngữ thường tách khỏi
CN và VN bằng dấu
phẩy khi viết và một
quãng nghỉ khi nói. 
- Chỉ thời gian: 
+ Đặc điểm: Chỉ ra cái thời điểm, thời hạn
mà sự việc nói ở nòng cốt câu được thực hiện 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi về thời gian
như: 
Bao giờ? Vào lúc nào ? Từ bao giờ ? Đến bao
giờ ? 
+ VD: Sáng nay,bạn đến thư viện à ? 
- Chỉ nơi chốn: 
+ Đặc điểm: Chỉ ra cái nơi, cái hướng mà sự
việc nói ở nòng cốt câu được thực hiện. 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi về không gian
như: ở đâu ? Chỗ nào ? Đi đâu ? Về đâu ?
Tới đâu ? Từ đâu ? 
+ VD: Ngoài đƣờng đê, cỏ non tràn biếc cỏ. 
- Chỉ nguyên nhân: 
+ Đặc điểm: Nêu lên cái lí, cái cớ mà sự việc
nói ở nòng cốt câu được thực hiện . 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi về như: Vì sao 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
4
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
? Vì cái gì ? Do đâu ? Tại ai ? Tại cái gì ? 
+ VD: Vì lƣời học , nó đã thi trượt. 
Mục đích 
+ Đặc điểm: Nêu lên cái mục đích mà sự việc
nói ở nòng cốt câu được thực hiện. 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi về như : Vì sao 
? Vì cái gì ? Do đâu ? Tại ai ? Tại cái gì ? 
+ VD: Để trở thành học sinh giỏi, mỗi học
sinh phải học tập không ngừng. 
- Chỉ phƣơng tiện: 
+ Đặc điểm: Nêu lên cái phương tiện mà sự
việc nói ở nòng cốt câu được thực hiện. 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi về như : Bằng
cái gì ?Căn cứ vào cái gì ? Theo cái gì ? 
+ VD: Bằng chiếc xe đạp, tôi đi nhanh đến
trường. 
- Chỉ cách thức: 
+ Đặc điểm: Nêu lên cái cách thức mà sự
việc nói ở nòng cốt câu được thực hiện. 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi về như : Vì sao
? Vì cái gì ? Do đâu ? Tại ai ? Tại cái gì ? 
+ VD: Sẽ sàng, chị Dậu nhấc nó ra cạnh
chậu nước. 
- Chỉ điều kiện, giả thiết: 
+ Đặc điểm: Nêu lên cái điều kiện, điều giả
định để sự việc nói ở nòng cốt câu được thực
hiện. 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi: Trong điều
kiện nào ? Với điều kiện nào ? 
+ VD: Nếu trời nắng, tôi sẽ đi biển. 
- Chỉ tình thế: 
+ Đặc điểm: Chỉ ra cái tình thế, trong đó sự
việc nói ở nòng cốt câu được thực hiện. 
+ Công dụng: Trả lời câu hỏi: Trong tình thế
nào ? Trong tình trạng nào ? Trong tình cảnh
nào ? 
+ VD: Trong im lặng, chiêng trống bỗng
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
5
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
rung lên. 
* Tách trạng ngữ thành câu riêng: 
- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định
người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng. 
VD: Anh ấy đã hi sinh. Năm1972. 
3. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP : 
a. Khái niệm: 
- Biệt lập: Đứng riêng ra một chỗ. 
- Thành phần biệt lập: 
+ Không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. 
+ Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. 
VD: Thần kinh căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chan chạy mà vẫn
biết rằng khắp chung quanh có nhiều quả bom chưa nổ. Có thể nổ bây giờ, có thể 
nổ chốc nữa. Nhưng nhất định sẽ nổ 
 ( Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê) 
-> Các từ: Có thể, có thể, nhất định trong đoạn văn trên là thành phần biệt lập tình
thái. 
b.Các thành phần biệt lập : 
TPBL Khái niệm Chức năng Vị trí Lƣu ý Ví dụ 
Tình thái Dùng để thể
hiện cách
nhìn của
người nói
đối với sự
việc được
nói đến. 
- Thể hiện
độ tin cậy
đối với sự
việc. 
- Thể hiện
thái độ của
người nói
với người
nghe. 
Đứng ở : 
+ đầu câu 
+ giữa câu 
+ cuối
câu. 
Phân biệt thành
phần tình thái
với thành phần
chính trong 
câu. 
Vd: 
a. Chắc chắn
TPBL
tớ/ sẽ đến.
CN VN 
b. Cái ghế này/
CN 
 rất chắc chắn. 
 VN 
Hình nhƣ thu 
đã về. 
(Sang thu – 
Hữu Thỉnh) 
Cảm thán Dùng để
bộc lộ tâm
lí của 
người nói
(vui, mừng,
Bộc lộ cảm
xúc của
người nói. 
Đứng ở: 
+ đầu câu 
+ cuối
câu. 
Từ ngữ cảm
thán có khả
năng tách
thành câu 
riêng. (Câu đặc
Lúc bấy giờ,
ta cùng các 
ngươi sẽ bị
bắt đau xót
biết chừng
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
6
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
buồn, giận) 
biệt) 
Vd: a.Than ôi! 
Thời oanh liệt
nay còn đâu? 
 (Thế Lữ) 
-> Than ôi! Là 
câu đặc biệt. 
b. Than ôi, 
nước mất nhà
tan. 
-> Than ôi là 
TPBL cảm
thán. 
nào. 
(Hịch tướng sĩ
– Trần Quốc
Tuấn) 
Gọi đáp Dùng để tạo
lập hoặc
duy trì quan 
hệ giao tiếp. 
- Gọi: thiết
lập quan hệ
giao tiếp và
gây sự chú
ý của người
nghe. 
- Đáp: phản 
hồi báo
hiệu sự
cộng tác
trong giao 
tiếp. 
Đứng ở : 
+ đầu câu 
+ cuối
câu. 
Từ ngữ gọi đáp
có khả năng
tách thành câu 
riêng. (Câu đặc
biệt) 
Huế ơi quê
mẹ của ta ơi! 
(Quê mẹ - Tố
Hữu) 
Phụ chú 
Dùng để bổ
sung một số
chi tiết cho
thành phần
chính của
câu. 
- Nêu điều
bổ sung
thêm. 
- Nêu thái 
độ của
người nói
trong câu. 
- Nêu xuất
xứ của lời
nói. 
Đứng
giữa: 
+ hai dấu
phẩy 
+ hai dấu
ngoặc đơn 
+ hai dấu
gạch
ngang 
+ một dấu
phẩy một
dấu gạch
ngang 
+ sau dấu
hai chấm.
Phân biệt thành
phần biệt lập
phụ chú với
trạng ngữ trong
câu. 
Vd: Chim 
chiền chiện,
bằng chất
giọng lảnh lót, 
báo hiệu mùa
xuân. 
->“bằng chất
giọng lảnh lót”
là trạng ngữ. 
Cô bé nhà bên 
(có ai ngờ) 
Cũng vào du
kích. 
(Quê hương – 
Giang Nam) 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
7
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
II. NGHĨA TƢỜNGMINH VÀ HÀM Ý: 
1. Khái niệm, 
phân biệt... 
* Khái niệm: 
- Nghĩa tƣờng minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong câu. 
- Hàm ý: là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. 
* Phân biệt nghĩa tƣờng minh và hàm ý : 
+ Giống: Đều là phần thông báo nghĩa trong câu. 
+ Khác: 
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu. 
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. 
2. Hai kiểu
hàm ý 
+ Hàm ý dùng chung (thông dụng ): Là kiểu hàm ý được nhiều người
dùng, được dùng một cách phổ biến. 
VD: Cậu có họ với Rùa phải không ? 
-> Hàm ý: Chê bai bạn chậm chạp giống như con Rùa. 
+ Hàm ý dùng riêng (đặc dụng ): Phải gắn với tình huống cụ thể và
chỉ người trong cuộc mới hiểu và giải được. 
VD: Đầu giờ học, An và Minh rủ nhau đi xem phim vào buổi tối. Khi
tan học An nói với Minh: 
- Tối nhé! 
Khi đó hàm ý của câu nói là : Tối chúng mình đi xem phim nhé. 
Và chỉ có Minh mới hiểu hàm ý cấu nói của An, người khác không
hiểu. 
3. Tác dụng
của việc sử
dụng hàm ý 
- Giúp cho lời nói có sức biểu đạt sâu sắc, mạnh mẽ. 
- Đảm bảo sự tế nhị, lịch sự trong giao tiếp. 
- Chế giễu, châm biếm. 
Ví dụ: 
“ Ví đây đổi phận làm trai được 
Thì sự anh hùng há bây nhiêu”. 
 (Đề Đền Sầm nghi Đống - Hồ Xuân Hương) 
- Dễ dàng chối bỏ trách nhiệm khi cần vì không trực tiếp nói ra điều
đó mà do người nghe tự suy ra. 
* Lƣu ý : 
- Trong văn bản hành chính công vụ, VBKH không sử dụng hàm ý. 
- Trong ca dao sử dụng nhiều hàm ý thể hiện cách diễn đạt tinh tế, ý
nhị. 
- Cần phân biệt hàm ý với cách nói lảng, nói dở dang.
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
8
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
4. Điều kiện
và nguyên tắc 
sử dụng hàm
ý: 
* Điều kiện: 
- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. 
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. 
* Nguyên tắc sử dụng hàm ý: 
- Lịch sự, tôn trọng người đối thoại. 
- Phải gắn với tình huống giao tiếp mới hiểu đúng hàm ý. 
- Tuỳ năng lực giải đoán hàm ý của người nghe để sử dụng hàm ý, khi
hàm ý diễn đạt chưa thành công cần chú ý điều chỉnh (tối đa) hàm ý
trong lượt lời tiếp theo. 
- Tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp cụ thể để sử dụng hàm ý một
cách phù hợp, cần đảm bảo dùng hàm ý một cách tế nhị, sâu sắc. 
5. Cách tạo
hàm ý: 
* Cố tình vi phạm các phƣơng châm hội thoại và quy tắc xƣng 
hô: 
VD: Truyện cười lợn cưới áo mới : 
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến
hỏi to : 
- Bác có thấy con lợn cƣới của tôi chạy qua đây không ? 
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo: 
“ Từ lúc tôi mặc cái áo này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây
cả !” 
-> Cụm từ“Từ lúc tôi mặc cái áo này” vi phạm phương châm về l-
ượng, do đó có hàm ý khoe khoang. 
VD2 : Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ Ba vô
ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra : 
- Cơm chín rồi ! 
-> Câu nói của bé Thu vi phạm nguyên tắc xưng hô ( không dùng từ
ba), đó ngoài hàm ý “ vô ăn cơm” còn có hàm ý “ Tôi chưa coi ông là 
ba tôi”. 
* Sử dụng hành động ngôn ngữ gián tiếp cũng là cách tạo hàm ý: 
VD : Tôi bùi ngùi nhìn lão, bảo : 
- Kiếp ai cũng thế thôi, cụ ạ ! Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ? 
+ Câu chứa hàm ý: Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ? 
– >Hàm ý: Tôi cũng không sung sướng hơn cụ. 
* Sử dụng thông qua các biện pháp tu từ nhƣ: so sánh, ẩn dụ,
chơi chữ, nói quá, nói giảm – nói tránh: 
+ So sánh: 
Tác giả so sánh hi vọng với con đường có hàm ý gì ? 
“Tôi nghĩ bụng: đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu
là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kì thực trên
mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.” 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
9
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
(Cố Hương - Lỗ Tấn ) 
 Thông qua sự so sánh giữa sự hi vọng với con đường Hàm ý: Tuy 
hi vọng nhưng chưa thể nói là thực hay hư nhng nếu cố gắng và quyết
tâm thực hiện thì vẫn có thể thành công. Đừng bao giờ từ bỏ hi vọng. 
Cách xác 
định và phân 
tích hàm ý 
* Cách xác định hàm ý: 
- Dựa vào từ ngữ, văn cảnh. 
- Trong giao tiếp trực tiếp, cần quan sát cả nét mặt, thái độ của người
nói ( phi ngôn ngữ) 
* Cách phân tích hàm ý: 
- Xác định từ, cụm từ, câu có hàm ý. 
- Giải mã hàm ý. 
- Nêu tác dụng của việc sử dụng hàm ý (gắn với ngữ cảnh). 
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 
Dạng 1: Bài tập nhận diện các thành phần câu và Tìm hàm ý và
giải đoán hàm ý. 
Dạng 2: Bài tập đặt câu và xác định các thành phần câu 
Dạng 3: Bài tập nêu công dụng của các thành phần câu 
Dạng 4: Bài tập viết đoạn văn 
DẠNG 1: BÀI TẬP NHẬN DIỆN ... 
(Xác định/tìm/gọi tên/chỉ ra; Và Tìm hàm ý, giải đoán hàm ý) 
* Nhận diện các thành phần câu: 
- Bƣớc 1: Xác định các thành phần câu. 
- Bƣớc 2: Gọi tên các thành phần câu; từ ngữ thể hiện (gạch chân và chú
giải). 
* Nhận diện hàm ý và giải đoán: 
- Bƣớc 1: Tìm hàm ý thể hiện qua từ, cụm từ, câu nào ? 
- Bƣớc 2: giải đoán hàm ý. 
Bài tập 1: Xác định các thành phần biệt lập và ghi rõ đó là thành phần gì Thành 
phần tình thái, Thành phần cảm thán, Thành phần phụ chú, Thành phần gọi – đáp. 
1. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hạn hữu cho sáng tác,
nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài. 
(Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long) 
2. Hãy bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta trước những nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường đang gia tăng. 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
10
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
(Thông tin về ngày trái đất năm 2000) 
3. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đổ đốn đến thế . 
 ( Làng - Kim Lân) 
4. Trời ơi, sinh giặc làm chi. 
Để chồng tôi phải ra đi diệt thù. 
 (Ca dao) 
5. Vâng, mời bác và cô lên nhà chơi. 
 (Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long) 
6. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. 
 ( Lão Hạc - Nam Cao) 
7. Một lát sau Nhĩ còn nghe thấy tiếng vợ đi lại dọn dẹp và dặn dò con điều gì đó.
Liên hãm nước thuốc ở cái siêu đất ra chiếc bát chiết yêu, Nhĩ đoán thế, nghe tiếng
nước rót ra lẫn mùi thuốc bắc bay vào nhà. 
 (Bến quê - Nguyễn Minh Châu ) 
8. Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.
 (Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng). 
9. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một
chân trời gần gũi mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sông
Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình. 
10. Trong giờ phút cuối cùng, không đủ trăng trối lại điều gì, hình như chỉ có tình
cha con là không thể chết được. 
 (Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng). 
11. Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa
ngay khi nở, màu sắc đã nhợt nhạt. 
 (Bến quê - Nguyễn Minh Châu ) 
12. Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi
biến động chung là chiếc kim đồng hồ. 
 ( Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê) 
13. Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xaRồi bỗng chốc,
sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi. 
 (Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê ) 
14. Trâu ơi, ta bảo trâu này, 
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. 
 (Ca dao ) 
15. Chao ôi mong nhớ, ôi mong nhớ, 
Một cánh chim thu lạc cuối ngàn”. 
 (Xuân- Chế Lan Viên ) 
16. Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! 
 (Lão Hạc - Nam Cao) 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
11
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
17. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa , hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối
cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.”. 
 (Bến quê - Nguyễn Minh Châu ) 
18. Con đò ngang mỗi ngày chỉ qua lại một chuyến giữa hai bờ ở khúc sông Hồng
này vừa mới bắt đầu chống sào ra khỏi chân bãi bồi bên kia, cánh buồm nâu bạc
trắng vẫn còn che lấp gần hết cái miền mơ ước. 
(Bến quê - Nguyễn Minh Châu) 
19. “ Anh con trai miễn cưỡng mặc quần áo, đội chiếc mũ nan rộng vành đề phòng
đến trưa có thể nắng to - theo lời yêu cầu khẩn khoản của Nhĩ - giắt vào người
mấy đồng bạc.” 
 (Bến quê - Nguyễn Minh Châu) 
Gợi ý : 
Câu Xác định thành phần biệt lập Tên thành phần biệt lập 
1 Chao ôi Thành phần cảm thán 
2 ngôi nhà chung của chúng ta Thành phần phụ chú 
3 Chả nhẽ Thành phần tình thái 
4 Trời ơi Thành phần cảm thán 
5 Vâng Thành phần gọi đáp 
6 tôi nghĩ vậy Thành phần phụ chú 
7 Nhĩ đoán thế Thành phần phụ chú 
8 kể cả anh Thành phần phụ chú 
9 cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa
sổ nhà mình 
Thành phần phụ chú 
10 hình như Thành phần tình thái 
11 cái giống hoa ngay khi nở Thành phần phụ chú 
12 Dường như Thành phần tình thái 
13 Chao ôi Thành phần cảm thán 
có thể Thành phần tình thái 
14 Trâu ơi Thành phần gọi đáp 
15 Chao ôi, ôi Thành phần cảm thán 
16 ông giáo ạ Thành phần gọi đáp 
17 Hẳn có lẽ Thành phần tình thái 
18 mỗi ngày chỉ qua lại một chuyến giữa
hai bờ ở khúc sông Hồng này 
Thành phần phụ chú 
19 theo lời yêu cầu khẩn khoản của Nhĩ Thành phần phụ chú 
Bài tập 2 : Xác định thành phần khởi ngữ trong các ví dụ sau : 
1. Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan - xi - păng ba nghìn một trăm bốn hai
mét kia mới một mình hơn cháu. ( Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long) 
2. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 
Trường THCS Liên Bão Chuyên đề: Các thành phần câu 
12
Tổ: Ngữ Văn Năm học: 2020 - 2021
 Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. 
 (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm) 
3. Đối với các thầy cô giáo, Minh rất kính trọng; đối với các bạn bè, Minh rất
khiêm tốn, quý mến và chan hoà. 
4.Tôi, một quả trên đồi. Nho, hai quả dưới lòng đường. Chị Thao, một quả dưới cái
chân hầm ba - ri - e cũ. 
5. Chúng tôi ngồi trong nhà hát không quá mười lăm phút. Trống không biết đánh.
Hạt dưa không biết cắn. Cô - nhắc không biết uống. 
 ( Nam Cao) 
Gợi ý : 
Câu Khởi ngữ 
1 Một mình 
2 Mặt trời của bắp 
Mặt trời của mẹ 
3 Các thầy cô giáo, các bạn bè 
4 Tôi, Nho, Chị Thao 
5 Trống, hạt dưa, cô - nhắc 
Bài tập 3: Phân biệt khởi ngữ và trạng ngữ trong các từ gạch chân sau: 
a. Sống, chúng ta mong được sống làm người. (Tố hữu) 
b. Qua hàng nước mắt, tôi nhìn thấy mẹ và em trèo lên xe.(Khánh Hoài) 
c. Trên giàn thiên lí, vài con ong tìm kiếm nhị hoa.(Vũ Bằng) 
d. Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. 
 (Nguyễn Thành Long) 
Câu Tìm khởi ngữ, trạng ngữ Phân biệt Khởi ngữ, 
trạng ngữ 
a Sống Khởi ngữ 
b Qua hàng

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_cac_thanh_phan_cau_nghia_tuong_minh_ham_y_nam_hoc.pdf