Đề cương ôn tập cuối năm học môn Khoa học Lớp 4

docx 9 trang Mịch Hương 03/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm học môn Khoa học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối năm học môn Khoa học Lớp 4

Đề cương ôn tập cuối năm học môn Khoa học Lớp 4
HỌ TÊN:.. LỚP BỐN 5
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN KHOA HỌC
***Ngân hàng câu hỏi***
NẤM
Câu 1:Vì sao chúng ta không ăn nấm lạ và thực phẩm nhiễm nấm mốc?
Trả lời: Chúng ta không ăn nấm lạ và thực phẩm nhiễm nấm mốc vì nấm độc và thực phẩm nhiễm độc mốc rất nguy hiểm, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người.
Câu 2:Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc do nấm lạ gây ra?
Trả lời: Cần lựa chọn những nấm ăn rõ nguồn gốc. Không ăn những thực phẩm đã quá hạn sử sụng, có màu và mùi lạ, ...
Câu 3: Hãy kể tên một số cách bảo quản thực phẩm phổ biến ở gia đình và địa phương em.
- Một số cách bảo quản thực phẩm: Bảo quản lạnh, hút chân không, ướp muối, ướp đường, đóng hộp, hun khói, phơi, sấy khô
Câu 4: Chúng ta cần làm gì để bảo quản thực phẩm?
Trả lời: Chúng ta cần để thực phẩm ở nơi thoáng mát, tránh ẩm ướt hay nhiệt độ cao tránh thực phẩm nhiễm nấm mốc.
Câu 5: Nấm mốc phát triển trong môi trường có: - Nhiệt độ cao, độ ẩm cao
Câu 6: Cách nhận biết thực phẩm đã bị nhiễm nấm mốc là:
Trả lời: Mốc xanh trắng trên bề mặt thực phẩm
 Đồ ăn bị chua, đắng, thay đổi mùi vị.
 Thực phẩm bị mềm nhũn, ẩm ướt
Câu 7: Nấm mốc có thể làm thực phẩm: thay đổi màu sắc, thay đổi hình dạng, thay đổi mùi vị
Câu 8: Nguyên nhân chính khiến chúng ta không nên dự trữ thức ăn tươi sống trong thời gian dài ở tủ lạnh? - Vì chúng vẫn có thể bị nhiễm nấm mốc.
Câu 9: Khi phát hiện thức ăn bị nhiễm nấm mốc, ta sẽ: - Vứt toàn bộ phần thức ăn đó.
Câu 10: Thực phẩm dễ bị nhiễm nấm mốc nếu:- Bảo quản không đúng cách
Câu 11: Quan sát các thực phẩm sau và cho biết thực phẩm ở hình nào bị nhiễm nấm mốc?
A. Hình 1,2 B. Hình 2 ,3 C. Hình 3 ,4 D. Hình 4,1
Câu 12: Trong hình dưới đây, thực phẩm được 
bảo quản bằng cách: - Ướp đường
Câu 13: Tại sao không nên ăn thức ăn có nấm mốc?
 Thức ăn có nấm mốc gây ngộ độc thực phẩm.
Câu 14: Nấm mốc gây hậu quả gì cho thực phẩm?
- Làm cho thực phẩm bị mốc và hỏng
Câu 15: Nêu tác hại của việc sử dụng các loại thực phẩm bị nhiễm nấm mốc : Gây hại cho gan, thận, gây rồi loạn tiêu hóa, có thể gây ung thư, có thể dẫn đến tử vong
Câu 16: Trong hình A dưới đây, thực phẩm được bảo quản bằng cách: Bảo quản lạnh
Câu 17: Thực phẩm nhiễm nấm mốc chúng ta cần:
 Bỏ toàn bộ thực phẩm bị nhiễm nấm mốc.
Câu 18: Nếu để các thực phẩm đang hỏng cạnh 
thực phẩm tươi tốt thì sẽ bị làm sao?
 Thực phẩm tươi tốt sẽ bị hỏng nhanh hơn
Câu 19: Nấm độc sẽ có hình dạng như thế nào?
Thường có màu sắc sặc sỡ Hình A
Câu 20: Đâu là triệu chứng khi ăn phải nấm độc?
 Đau bụng, buồn nôn
Câu 21: Nếu ăn phải loại nấm cực độc mà không đi bệnh viện kịp có thể dẫn đến:- Hôn mê , tử vong.
Câu 22: Thịt lợn có thể bảo dài ngày bằng cách quản nào : Bảo quản lạnh, bảo quản khô, đem ra nắng hoặc sương đêm để phơi.
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
Câu 1: Người ta dựa vào đâu để phân loại thức ăn thành các nhóm?- Chất dinh dưỡng
Câu 2: Thịt mỡ là thức ăn thuộc nhóm nào? - Chứa nhiều chất béo
Câu 3: Thịt nạc thuộc nhóm thực phẩm nào? - Chứa nhiều chất đạm
Câu 4: Cơm là thực phẩm thuộc nhóm? - Chất bột đường
Câu 5: Nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể là? - Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng
Câu 6: Chất khoáng có vai trò: - Cần thiết cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
Câu 7: Chất bột đường có vai trò:- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
Câu 8: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong quả cam đối với cơ thể là :- Bổ sung Vitamin C, tăng sức đề kháng, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 9: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm là:- Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
Câu 10: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cá chép đối với cơ thể là : xây dựng và đổi mới các tế bào trong cơ thể.
Câu 11: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chưa nhiều chất béo ?- Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
Câu 12: Các thức ăn chưa nhiều vi-ta-min : - Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 13: Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng thuộc nhóm:- Chất bột đường
Câu 14: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cơm đối với cơ thể là: - Cung cấp năng lượng.
Câu 15: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
Câu 16: Vi-ta-min có vai trò:- Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 17: Theo em, vì sao cần phải cung cấp đầy đủ các nhóm dưỡng chất cho cơ thể?
Trả lời: Cần cung cấp đầy đủ các nhóm chất cho cơ thể vì như vậy cơ thể mới hoạt động và phát triển một cách tốt nhất
Câu 18: Nếu cơ thể thiếu Vitamin A sẽ gây ra tác hại gì?
Trả lời: Cơ thể thiếu Vitamin A sẽ làm giảm thị lực mắt, cơ thể xanh xao, ốm yếu,
ĂN UỐNG KHOA HỌC
Câu 1: Hãy kể tên các món ăn mà gia đình em đã ăn trong ngày gần đây. Chúng chứa đủ các thành phần dinh dưỡng và năng lượng không?
Trả lời: Các món ăn: cơm, cá rán, bánh mì, sữa, canh rong biển, thịt lợn rang sả ớt, sữa chua nếp cẩm, chè sầu, xoài, cam, bún cá, thịt gà nấu xáo, ...
Chúng chứa đủ các thành phần dinh dưỡng và năng lượng để cho cơ thể hoạt động bình thường.
Câu 2: Vai trò của nước đối với cơ thể. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không uống đủ nước.
Trả lời: * Vai trò của nước đối với cơ thể:
 - Giúp tiêu hóa thức ăn, hòa tan chất dinh dưỡng và bài tiết chất thải.
 - Giúp làm mát cơ thể khi thoát mồ hôi.
 - Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
 * Nếu chúng ta không uống đủ nước thì cơ thể sẽ mệt mỏi, sức khỏe suy giảm và có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu thiếu nước trong thời gian dài.
Câu 3: Chế độ ăn uống cân bằng cần: - Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau.
 -Các loại thực phẩm có lượng thích hợp.
 -Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
Câu 4: Lượng nước trong cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu trong lượng cơ thể? - Hai phần ba
Câu 5: Chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?- 2 lít.
Câu 6: Những loại thực phẩm chứa nhiều đường cần hạn chế là: - Nước ngọt
Câu 7: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể là: Cung cấp chất xơ, nhanh no và phòng tránh táo bón.
Câu 8: Để xây dựng chế độ ăn lành mạnh người ta dựa vào đâu? - Tháp dinh dưỡng
Câu 9: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên? - Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể.
Câu 10: Nước được thải ra ngoài cơ thể qua những đường chính yếu nào?- Mồ hôi, nước tiểu, phân,
Câu 11: Cho các từ: “thức ăn, ăn đủ bữa, động vật và thực vật, uống đủ nước”. Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
 Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần ăn đủ bữa và phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước, sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Câu 12: Chất béo từ................không tốt cho tim mạch. - Mỡ lợn
Câu 13: Vai trò của vi-ta-min như A, B1, C, đối với cơ thể là: - Giúp mắt, răng, lợi, da, khỏe mạnh.
Câu 14: Để có một chế độ ăn uống lành mạnh cần hạn chế những loại thức ăn nào?
Trả lời: - Thức ăn chế biến sẵn.
 -Thức ăn nhiều dầu mỡ, muối.
 - Đồ ngọt
Câu 15: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
Trả lời: Chất béo từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng không tốt cho tim mạch
Chất béo từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
Câu 16: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Trả lời: Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Câu 17: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
Trả lời: - Chất đạm từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể khó hấp thụ. Chất đạm từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng.
Câu 18: Tại sao nước không thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào nhưng lại rất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể?
Trả lời: Nước giúp hòa tan các chất dinh dưỡng, chất khoáng để cơ thể dễ dàng hấp thụ.Nước giúp loại bỏ các chất cặn bã.
Thực phẩm an toàn
Câu 1: Đâu là thực phẩm sạch?- Rau trồng trong hệ thống nhà kính. Rau trồng tự nhiên ở nhà.
Câu 2: Thực phẩm bẩn là?- Thực phẩm được chế biến và bảo quản không phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
Câu 3: Thực phẩm nhiễm hóa chất là?- Thực phẩm bẩn
Câu 4: Đâu là món ăn không đảm bảo vệ sinh? - Tiết canh. Cá viên chiên lề đường. Gà rán bên lề đường
Câu 5: Đâu là dấu hiệu nhận biết thực phẩm không an toàn?- Xuất hiện nấm mốc.
Câu 7: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, thức ăn cần được: - Nấu chin, khử trùng, khử khuẩn, Tách riêng thịt, cá, rau củ, quả, khi bảo quản.
Câu 8: Dấu hiệu nhận biết thực phẩm an toàn là? - Mùi đặc trưng của thực phẩm
Câu 9: Thực phẩm an toàn là gì?- Thực phẩm an toàn là thực phẩm được sản xuất, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không chứa chất gây hại cho sức khỏe con người.
Câu 10: Tại sao không nên ăn đồ ăn đã hết hạn sử dụng?- Vì loại đồ ăn này có thể bị nhiễm khuẩn, nấm mốc gây hại cho sức khỏe.
Câu 11: Đâu không phải là cách sản xuất thực phẩm an toàn?- Sử dụng thuốc kích thích để rau củ nhanh lớn.
Câu 12: Tại sao khi thức ăn bị nhiễm nấm mốc, ta nên bỏ hoàn toàn kể cả phần chưa xuất hiện nấm mốc?
Trả lời: - Nấm mốc tạo ra một lượng độc tố lan tỏa trong toàn bộ thực phẩm.
 -Có những phần nầm mốc không thể nhìn được bằng mắt thường.
Câu 13: Khi mua sản phẩm đóng hộp, để biết được thực phẩm trong đó có an toàn hay không ta cần: Xem nơi sản xuất, hạn sử dụng,Thành phần, nguyên liệu.
Câu 14: Đa số các loại rau củ quả ăn trong tuần nên bảo quản ở đâu để tránh hư hỏng? - Ngăn mát tủ lạnh.
Câu 15: Sử dụng thực phẩm không an toàn có thể dẫn đến : Ngộ độc thực phẩm, Ung thư, các bệnh khó chữa.
 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Câu 1: Nêu những dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh thừa cân béo phì.
Trả lời:
Dấu hiệu: cân nặng vượt mức tủng bình của độ tuổi, mỡ được tích tụ nhiều ở các phần cơ thể như bụng, đùi, eo, ...
Nguyên nhân: ăn quá nhiều chất bột đường, chất béo; ăn ít rau củ, quả và ít vận động tích tụ chất béo trong cơ thể.
Câu 2: Theo em, bệnh thừa cân béo phì có thể gây ra những hậu quả gì?
Trả lời: Ảnh hưởng sức khỏe, khó hoạt động, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như tim mạch, cao huyết áp, ung thư, ...
Câu 3: Bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gồm những bệnh phổ biến nào?
Trả lời: Bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gồm: bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu, bệnh bưới cổ, 
Câu 4: Những dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh do thiếu chất dinh dưỡng là gì?
Trả lời: - Dấu hiệu: Cân nặng và chiều cao thấp hơn mức trung bình của độ tuổi. Cơ thể chậm lớn, mệt mỏi, dễ bị mắc bệnh cảm cúm, teo cơ, da khô, xanh xao, chóng mặt, nhịp tim không đều, dễ rụng tóc, mắt lồi, hay hồi hộp, căng thẳng, trí nhớ giảm sút,...
 Nguyên nhân: Ăn, uống không đủ số lượng và chất dinh dưỡng, đặc biệt là thiếu chất,  thiếu i-ốt, cơ thể mất máu do nhiễm giun sán,...
Câu 5: Bệnh về chất dinh dưỡng do đâu mà ra? – Ăn uống không hợp lí.
Câu 6: Cần làm gì để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng?
Trả lời: - Ăn chín uống sôi. Tẩy giun định kì. Chế độ dinh dưỡng hợp lí
Câu 7: Đâu là nguyên nhân dẫn đến thừa cân, béo phì?- Ăn thừa chất béo, chất bột đường và đạm.
Câu 8: Cách phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là:
Trả lời: Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng đủ chất dinh dưỡng. Kiểm tra các bệnh về tiêu hóa. Kết hợp ăn uống, vận động hợp lý.
Câu 9: Bệnh bướu cổ do thiếu ăn thiếu chất gì?- I ốt
Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân, béo phì là? - Ăn thừa chất, Ít vận động, Bị căng thẳng
Câu 11: Bệnh liên quan đến chất dinh dưỡng là?- Béo phì, thấp còi, thiếu máu, bướu cổ,
Câu 12: Đâu là nguyên nhân dẫn đến bệnh thiếu máu thiếu sắt?- Ăn uống thiếu cân bằng, lành mạnh, thiếu các thức ăn chứa sắt
Câu 13: Tại sao trẻ em thiếu được tắm nắng lại dễ có nguy cơ mắc bệnh còi xương?- Do vitamin D tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.
Câu 14: Người bệnh thường xuyên bị hoa mắt chóng mặt, da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?- Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
Câu 15: Tại sao vận động thường xuyên có thể phòng tránh suy dinh dưỡng thấp còi?- Vận động giúp cơ thể tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.
Câu 16: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt? - Thịt, hải sản, gan, trứng, sữa, rau củ quả, đậu, các loại hạt
Câu 17: Không bổ sung đủ lượng i-ốt cần thiết khiến cơ thể dễ mắc bệnh gì? -Bướu cổ.
Phòng tránh đuối nước 
Câu 1: Theo em, nên làm gì và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước?
-Những việc nên làm: -Đậy nắm chum, giếng cẩn thận.
 - Học bơi khi có người lớn bên cạnh.
 -Mặc đồ bảo hộ, áo phao khi xuống nước.
 - Kêu cứu khi bị đuối nước.
- Những việc không nên làm: - Chơi nô đùa gần ao, hồ, sông.
 - Tự học bơi khi không có người lớn giám sát.
 - Đứng gần giếng sâu.
 - Nô đùa khi đi thuyền, không mặc áo phao.
Câu 2: Em sẽ khuyên bạn điều gì trong mỗi tình huống sau?
* Hình 15: Không nên đi bơi ngay sau khi ăn no vì cơ thể đang hoạt động để chuyển hóa thức ăn thành năng lượng, nếu bây giờ đi bơi sẽ khiến cơ thể kiệt sức, khó vận động.
* Hình 16: Bạn cần học bơi ngay từ nhỏ để rèn luyện kỹ năng phản xạ dưới nước, biết bơi để phòng tránh trường hợp đuối nước bất ngờ.
 Câu 3: Cần làm gì với những vật, những sự vật có thể gây đuối nước như cái giếng? 
- Rào và che chắn kín
Câu 4: Khi chở người qua sông thì cần phải? - Có đồ bảo hộ. Có người biết bơi đi cùng
Câu 5: Khi vui chơi để tránh bị đuối nước thì cần? - Chơi xa những nơi nguy hiểm, đặc biệt là sông, suối, ao, hồ,
Câu 6: Trẻ em cần tắm, bơi ở những nơi bể bơi như thế nào? - Bể bơi dành cho trẻ em.
Câu 7: Khi đi bơi, đi tắm cần chuẩn bị những gì? - Áo phao, Đồ cứu hộ, Đi cùng người biết bơi.
Câu 8: Chúng ta có thể bơi lội an toàn trong khu vực nào sau đây? - Bể bơi có quản lý.
Câu 9: Tại sao phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ ngay sau khi bơi? - Tránh các bệnh lý về da. Tránh bệnh liện quan đến tai, mũi, họng. Tránh bệnh về mắt.
Câu 10: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là: - Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
Câu 11: Để phòng tránh đuối nước, chúng ta không nên - vượt quá khu vực giới hạn cho phép khi tắm biển.
Câu 12: Khi gặp người đuối nước em nên - Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
Câu 13: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là - Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
Câu 14: Tại sao không nên bơi khi đang ốm, mệt, nổi gai ốc? - Dễ bị chuột rút, cảm lạnh, ngất xỉu.
Câu 15: Khi vui chơi để tránh bị đuối nước thì cần? - Tránh chơi xa những nơi nguy hiểm, đặc biệt là sông, suối, ao, hồ,
Câu 16: Việc chúng ta nên làm trước khi bơi là - Khởi động bằng các động tác phù hợp,...
Câu 17: Tại sao phải thực hiện các động tác khởi động trước khi bơi? - Tránh chuột rút và bong gân,...
Câu 18: Tại sao không nên bơi khi quá no? - Dễ bị nôn ói và ngạt nước, ...
Câu 19: Việc chúng ta nên làm làm trong khi bơi là - Dừng bơi nếu cảm thấy ốm, mệt,... 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_nam_hoc_mon_khoa_hoc_lop_4.docx