Đề cương ôn tập cuối năm môn Tin học 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm môn Tin học 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối năm môn Tin học 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN TIN 7 Phần 1: Tóm tắt lý thuyết Bài 9: Trình bày bảng tính 1. Định dạng dữ liệu số a) Định dạng dữ liệu số - Dữ liệu số trong bảng tính được hiểu là các số nguyên hoặc số thực (là số có phần nguyên và phần thập phân). Tất cả các phần mềm bảng tính đều cho phép thiết lập cách định dạng thể hiện các số này. - Ví dụ: cho phép hiện bao nhiêu chữ số thập phân, hoặc quy định dùng dấu “,” phân tách hàng nghìn, hàng triệu, ... - Để thực hiện định dạng các số tại một ô hoặc vùng dữ liệu, cần chọn vùng dữ liệu hoặc chọn Home, nháy chuột vào mũi tên bên cạnh nhóm lệnh Number để mở cửa sổ Format Cells. Sau đó nhập các tham số định dạng kiểu dữ liệu số thực trong cửa sổ Format Cells. Hình 1. Cửa sổ Format Cells b) Định dạng dữ liệu kiểu phần trăm - Phần trăm bảng tính có lệnh để hiển thị các giá trị là số phần trăm. - Thao tác định dạng: đánh dấu vùng dữ liệu, trong cửa sổ Format Cells, chọn Number, chọn kiểu Percentage, nháy chuột chọn OK c) Định dạng dữ liệu ngày tháng - Phần mềm bảng tính cho phép nhập dữ liệu ngày tháng theo khuôn dạng: mm/dd/yyyy. Mặc định dữ liệu thời gian hiện trên màn hình dưới dạng “mm/dd/yyyy” - Muốn thay đổi cần: đánh dấu vùng dữ liệu, trong cửa sổ Format Cells thực hiện các bước trên hình 2 Hình 2. Cách thiết lập hiển thị ngày tháng của Việt Nam - Lưu ý: + Việc nhập dữ liệu vẫn cần tuân theo thứ thứ tự mặc định của phần mềm. + Dữ liệu ngày tháng có thể thực hiện các phép cộng với số nguyên (mỗi số nguyên tính là một ngày) và phép trừ hai dữ liệu ngày tháng Hình 3. Dữ liệu ngày tháng với các phép toán cộng, trừ 2. Trình bày bảng tính a) Các lệnh chèn, xóa, ẩn hiện hàng và cột - Xóa hàng, cột: Nháy chuột vào tên của cột hoặc hàng để chọn cột hoặc hàng muốn xóa. Nháy nút phải chuột vào chỗ chọn, chọn Delete. Có thể chọn nhiều hàng (cột) để xóa đồng thời. - Chèn thêm một hàng: Chọn hàng (dưới hàng muốn chèn) hoặc cột (bên phải cột muốn chèn). Nháy nút phải chuột vào chỗ chọn, chọn lệnh Insert. Hàng mới sẽ được chèn vào bên trên hàng em chọn, cột mới sẽ được chèn vào bên trái cột em chọn. - Làm ẩn, hiện hàng hoặc cột: Trong khi làm việc, một số hàng hoặc cột của bảng tính có thể ẩn đi với mục đích làm gọn bảng tính, dễ quan sát. Khi cần em có thể hiển thị lại hàng, cột đã ẩn đi bất cứ lúc nào. Thực hiện bằng cách: chọn hàng hoặc cột, nháy nút phải chuột vào chỗ chọn và chọn Hide. Muốn hiển thị lại, chọn hàng hoặc cột xung quanh vị trí hàng, cột bị ẩn đi, nháy nút phải chuột và chọn Unhide. Hình 4. Ẩn hàng và cột b) Lệnh gộp các ô của một vùng dữ liệu Đánh dấu vùng dữ liệu (các ô muốn gộp), chọn Home/Alignment/Merge&Center. Hình 5. Trước khi gộp ô Hình 6. Sau khi gộp ô - Lưu ý: Sau khi gộp, ô kết quả sẽ có địa chỉ là ô đầu tiên bên trái của vùng đã gộp và lưu kết quả của ô này. Dữ liệu trong các ô khác sẽ bị xóa khi gộp. 3. Tính chất của các hàm trên bảng tính - Các hàm tính toán của bảng tính điện tử như SUM, AVERAGE, ... sẽ chỉ tính toán trên các ô chứa dữ liệu số và bỏ qua các ô chứa dữ liệu dạng văn bản hoặc ô trống. Tính chất này giúp bảng dữ liệu theo dõi quá trình thực hiện dự án như Hình 11 luôn cho kết quả đúng Hình 7. Dữ liệu và tiến độ thực tế Bài 10: Hoàn thiện bảng tính 1. Các thao tác hoàn thiện bảng tính a) Các thao tác với bảng tính - Tạo trang tính mới: Hình 1. Tạo mới trang tính - Xóa một trang tính: Nháy nút phải chuột vào tên trang tính rồi chọn Delete - Chèn trang tính mới trước trang tính A: Nháy nút phải chuột vào tên trang tính A, chọn Insert/WorkSheet rồi chọn OK - Đổi tên trang tính: Nháy đúp chuột vào tên trang tính, nhập tên mới, nhấn phím Enter - Thay đổi thứ tự các trang tính: Nháy chuột vào tên trang tính, kéo thả chuột sang trái, phải để di chuyển trang tính đến vị trí mong muốn - Sao chép một trang tính sang vị trí mới: Nháy nút phải chuột vào tên trang tính và chọn lệnh Move or Copy. Cửa sổ Move or Copy xuất hiện như Hình 10.3 Hình 2. Cửa sổ Move or Copy b) Kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu - Chọn vùng dữ liệu muốn kẻ đường viền ô, kẻ khung và chọn Format Cells - Trong cửa sổ Format Cells chọn trang Border, thiết lập các thông số kẻ đường viền, kẻ khung như hướng dẫn trong Hình 3. Hình 3. Cửa số Format Cells 2. In dữ liệu trong bảng tính Bước 1: Đánh dấu vùng dữ liệu muốn in Bước 2: Thực hiện lệnh File/Print Xuất hiện hộp thoại Print như Hình 4. Nhập các thông số in trước khi chọn Print để in. Bước 3. Sau khi nhập các thông số in, nháy chuột lên biểu tượng Print để tiến hành in. Hình 4. Nhập các thông số để in và xem kết quả trước khi in Bài 11: Tạo bài trình chiếu 1. Một số chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu - Phần mềm trình chiếu có các chức năng cơ bản sau: + Tạo bài trình chiếu lưu trên máy tính dưới dạng tệp tin: soạn thảo, chỉnh sửa, định dạng văn bản. Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang chiếu (slide) được đánh số thứ tự. Thông tin trên mỗi trang có thể là văn bản, âm thanh, + Trình chiếu: nội dung các trang chiếu lên màn hình hoặc màn chiếu rộng bằng máy chiếu. Phần mềm trình chiếu có các hiệu ứng động, chuyển trang làm nội dung trình bày sinh động, hấp dẫn. - Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu phục vụ hội thảo, hội nghị, dạy học, 2. Tiêu đề của bài trình chiếu - Bài trình chiếu thường có trang đầu tiên là trang tiêu đề cho biết chủ đề của bài trình bày, tiếp theo là các trang nội dung. - Tiêu đề trang làm nổi bật nội dung cần trình bày trong trang và được đặt trên đầu các trang nội dung. - Các phần mềm trình chiếu có sẵn các mẫu bố trí nội dung trang chiếu để thuận tiện cho người sử dụng. 3. Cấu trúc phân cấp - Cấu trúc phân cấp thường được dùng trong soạn thảo văn bản, tạo bài trình chiếu, Đây là một công cụ giúp làm cho nội dung trình bày có bố cục mạch lạc, dễ hiểu, giúp truyền tải thông tin và quản lí nội dung tốt hơn. Bài 12: Định dạng đối tượng trên trang chiếu 1. Ảnh minh họa - Hình ảnh thường được dùng để minh họa cho nội dung bài trình chiếu, nhờ đó bài trình chiếu trở nên trực quan, ấn tượng, hấp dẫn hơn. - Nên lựa chọn hình ảnh phù hợp với nội dung bài trình chiếu và có tính thẩm mĩ - Kích thước hình ảnh và vị trí đặt trên trang chiếu cần hợp lí 2. Định dạng văn bản - Định dạng văn bản trong phần mềm trình chiếu tương tự như trong phần mềm soạn thảo. - Để tạo bài trình chiếu hiệu quả, cần chú ý: + Phông chữ: Nên chọn phông chữ đơn giản, dễ đọc (ví dụ: Arial, Calibri, Tahoma, ); Không nên sử dụng quá nhiều phông chữ trên một trang + Cỡ chữ: Tiêu đề nên dùng cỡ từ 40 đến 50, văn bản nên dùng cỡ từ 18 trở lên, tùy phông chữ. + Kiểu chữ: Tiêu đề nên chọn chữ đậm, nội dung chọn kiểu chữ thường. + Màu chữ: Màu chữ cần tương phản với màu nền của trang, không sử dụng quá nhiều màu chữ. + Số lượng chữ trên trang: Không dùng quá nhiều chữ trên một trang. Mỗi trang chỉ nên có khoảng 5 đến 7 dòng. + Nội dung trong mỗi trang chiếu chỉ nên tập trung vào một ý chính. Văn bản cần cô đọng, chọn lọc từ ngữ. Thông điệp chính hay điều quan trong được làm nổi bật và nhấn mạnh bằng cách dùng kiểu chữ đậm, màu, Phần 2: Vận dụng Trắc Nghiệm: Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng? A. Trang tiêu đề là trang đầu tiên và cho biết chủ đề của bài trình chiếu. B. Các trang nội dung của bài trình chiếu thường có tiêu đề trang. C. Các phần mềm trình chiếu không có sẵn các mẫu bố trí. D. Tiêu đề trang giúp làm nổi bật nội dung cần trình bày của trang. Câu 2. Khi chọn phông chữ trên trang chiếu, ta cần? A. Chọn phông đơn giản B. Chọn phông dễ đọc C. Không nên chọn quá nhiều phông trên một trang D. Cả A, B và C Câu 3. Đối với tiêu đề thì em nên chọn cỡ chữ? A. Từ 20 đến 30 B. Từ 30 đến 40 C. Từ 40 đến 50 D. Từ 50 đến 60 Câu 4. Lệnh nào dùng để chèn hình ảnh vào trang chiếu? A. Insert\Pictures B. Insert\Video C. Insert\Audio D. Insert\Shapes Câu 5. Khi muốn xóa hàng, cột em dùng lệnh nào? A. Insert B. Delete C. Hide D. Unhide Câu 3. Phím tắt để mở hộp thoại Format Cells là gì? A. Ctrl + A B. Ctrl + P C. Ctrl + 1 D. Ctrl + 0 Câu 4. Cho các thao tác sau: a) Trong cửa sổ Format Cells, chọn trang Broder. Thiếp lập các thông số kẻ đường viền, kẻ khung. b) Chọn vùng dữ liệu muốn kẻ đường viền, kẻ khung. c) Mở cửa sổ Format Cells. Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác để thực hiện kẻ khung, đường viền? A. a → b → c B. a → c → b C. b → a → c D. b → c→ a Câu 5. Các mẫu tạo sẵn bố cục nội dung có thể được sử dụng cho một bài trình chiếu gọi là: A. Trình chiếu. B. Mẫu bố trí. C. Mẫu kí tự. D. Mẫu thiết kế. Câu 6. Phương án sai: A. Phần mềm trình chiếu cho phép người sử dụng trình bày thông tin dưới hình thức trình chiếu. B. Phần mềm trình chiếu có các hiệu ứng giúp làm cho nội dung trình bày thêm sinh động và ấn tượng. C. Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu trong các hội thảo, dạy học, tạo album với các hiệu ứng hoạt hình. D. Không thể in trên giấy các tệp được tạo bởi phần mềm trình chiếu. Câu 7. Thẻ lệnh nào chứa lệnh chèn hình ảnh vào trang chiếu? A. Home B. Insert C. Design D. View Câu 8. Khi muốn căn lề giữa nội dung, em thực hiện như thế nào? A. Chọn nội dung/vào hộp thoại Paragraph/Chọn lệnh căn giữa B. Chọn nội dung/vào hộp thoại Font/Chọn lệnh căn giữa C. Chọn nội dung/vào hộp thoại Clipboard/Chọn lệnh căn giữa D. Chọn nội dung/vào hộp thoại Drawing/Chọn lệnh căn giữa Câu 9. Hiệu ứng cho đối tượng nằm trong thẻ nào? A. Transitons B. Animations C. Desigh D. Insert Câu 10. Sắp xếp các bước nhập công thức cho đúng? 1. Nhập biểu thức số học. 2. Nhấn Enter để nhận kết quả. 3. Chọn một ô bất kì trong trang tính. 4. Gõ nhập dấu bằng = A. 4 – 3 – 2 – 1. B. 3 – 4 – 1 – 2. C. 1 – 2 – 3 – 4. D. 2 – 1 – 3 – 4. Câu 11. Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là gì? A. Tay cầm B. Tay nắm C. Tay phải D. Tay trái. Câu 12. Hàm SUM dùng để: A. Tính tổng B. Tính trung bình cộng C. Xác định giá trị lớn nhất D. Xác định giá trị nhỏ nhất Câu 13. Để thực hiện lệnh in ta dùng tổ hợp phím gì? A. Ctrl + E B. Ctrl + G C. Ctrl + P D. Ctrl + H Câu 14. Đâu là nhận định đúng? A. Trang chiếu chỉ hiển thị được văn bản. B. Trang chiếu có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, biểu đồ. C. Trang chiếu chỉ hiển thị được hình ảnh. D. Trang chiếu chỉ hiển thị được âm thanh. Câu 15. Trong dải lệnh Hoem, các lệnh trong nhóm nào để căn lề, giãn dòng? A. Font. B. Paragraph. C. Drawing. D. Editing. Câu 16. Dải lệnh nào cung cấp hiệu ứng cho đối tượng trên trang chiếu? A. Home B. Animations C. Insert D. Design Câu 17. Giả sử các ô tính A1, A2, A3, A4, A5 chứa các dữ liệu lần lượt là: “Hà Nội”, “Nam Định”, “TP Hồ Chí Minh”, 2022, 2023. Tại ô tính A6, ta nhập =COUNT(A1:A5) kết quả sẽ là: A. 2 B. 3 C. 5 D. #VALUE! Câu 18. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất? A. Chỉ có thể sao chép hàm bằng cách sử dụng các lệnh Copy, Paste. B. Chỉ có thể sao chép hàm bằng cách sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu (Autofill). C. Có thể sao chép hàm bằng cách sử dụng các lệnh Copy, Paste hoặc chức năng tự động điền dữ liệu (Autofill). D. Không phải hàm nào cũng có thể sao chép được. Câu 19. Trong dải lệnh Home, nhóm lệnh nào gồm các lệnh dùng để tạo cấu trúc phân cấp trong trình bài trình chiếu? A. Style B. Font C. Paragraph D. Editing Câu 20. Khi đang ở chế độ soạn thảo, để trình chiếu từ trang đầu, ta gõ phím nào sau đây trên bàn phím? A. Enter. B. F5. C. F2. D. Tab. Câu 21. Có thể tạo hiệu ứng động cho: A. Trang trình chiếu. B. Hình ảnh trên trang trình chiếu. C. Văn bản trên trang trình chiếu. D. Cả ba phương án A, B và C. Câu 22. Cho các thao tác sau: (1) Chọn trang trình chiếu. (2) Chọn Transitions> Transition to This Slide>Split. Các thao tác này sẽ thực hiện: A. tạo hiệu ứng động cho một đối tượng trong trang trình chiếu. B. tạo hiệu ứng chuyển trang cho trang trình chiếu trong bài trình chiếu. C. đưa hình ảnh hoặc âm thanh vào bài trình chiếu. D. định dạng cách bố trí các khối văn bản, hình ảnh, đồ thị, ... trên một trang trình chiếu. Câu 23. Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng. Phát biểu Đúng Sai a) Hình ảnh không chỉ truyền tải thông tin mà còn gợi cảm xúc của người xem. b) Nội dung trong mỗi trang chiếu cần viết cô đọng, chọn lọc từ ngữ và chỉ nên tập trung vào một ý chính. c) Một bài trình chiếu có càng nhiều hình ảnh minh họa càng tốt. d) Nên biên tập lại nội dung và định dạng văn bản trong trang chiếu sau khi sao chép từ tệp văn bản sang. e) Không cần lưu ý đến bản quyền từ hình ảnh. f) Không nên dùng nhiều màu, nhiều phông chữ trên một trang chiếu. Câu 24. Đâu là thao tác xóa trang tính? A. Nháy chuột chọn trang tính chọn Delete B. Nháy chuột chọn trang tính chọn Insert C. Nháy chuột chọn trang tính chọn Rename D. Nháy chuột chọn trang tính chọn Hide Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trang tiêu đề là trang đầu tiên và cho biết chủ đề của bài trình chiếu. B. Các trang nội dung của bài trình chiếu thường có tiêu đề trang. C. Tiêu đề trang giúp làm nổi bật nội dung cần trình bày của trang. D. Các phần mềm trình chiếu không có sẵn các mẫu bố trí. Câu 26. Câu nào sau đây sai khi nói về cấu trúc phân cấp? A. Là cấu trúc gồm danh sách nhiều cấp. B. Giúp làm cho nội dung cần trình bày có bố cục mạch lạc, dễ hiểu. C. Cấu trúc này gồm một chuỗi các dấu đầu dòng ngang cấp nhau. D. Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong soạn thảo văn bản, tạo bài trình chiếu. Câu 27. Phần mềm nào là phần mềm trình chiếu? A. Microsoft Word. B. Mozilla Firefox. C. Microsoft PowerPoint. D. Microsoft Excel. Câu 28. Trong PowerPoint, em mở thẻ nào để định dạng văn bản? A. Home B. Insert C. Design D. View Câu 29. Để tạo được bài trình chiếu hiệu quả em nên làm gì? A. Sử dụng mẫu bố trí hợp lí, bố cục trang chiếu rõ ràng. B. Trình bày nội dung đơn giản, ngắn gọn. C. Sử dụng hiệu ứng động chọn lọc và hợp lí. D. Tất cả các điều trên. Câu 30. Trong PowerPoint, cách nào sau đây không là cách chèn hình ảnh vào trang chiếu? A. Chọn Insert/Pictures. B. Chọn Insert/Online Pictures. C. Sử dụng lệnh Copy và Paste. D. Chọn Design, sau đó chọn mẫu trong Themes. Câu 31. Cú pháp đúng khi nhập hàm là? A. = B. = C. =() D. =() Câu 32. Các thao tác đúng khi xóa cột, dòng? A. Nháy chuột phải vào vị trí cột, hàng và chọn Insert. B. Nháy chuột trái vào vị trí cột, hàng và chọn Insert. C. Nháy chuột phải vào vị trí cột, hàng và chọn Delete. D. Nháy chuột trái vào vị trí cột, hàng và chọn Delete. Câu 33. Để mở cửa sổ Format Cells, em thực hiện? A. Chọn Home và nháy chuột vào nút mũi tên bên cạnh nhóm lệnh Font. B. Chọn Home và nháy chuột vào nút mũi tên bên cạnh nhóm lệnh Alignment. C. Chọn Home và nháy chuột vào nút mũi tên bên cạnh nhóm lệnh Cells. D. Chọn Home và nháy chuột vào nút mũi tên bên cạnh nhóm lệnh Number. Câu 34. Thao tác in dữ liệu nào sao đây là đúng? A. File/Close B. File/Info C. File/Print D. File/Edit Câu 35. Phím tắt để mở vùng in trang tính là gì? A. Ctrl + D B. Ctrl + P C. Ctrl + A D. Ctrl + E Câu 36. Trang chiếu được sử dụng để giới thiệu một chủ đề và định hướng cho bài trình bày được gọi là: A. Trang tiêu đề B. Trang nội dung C. Trang trình bày bảng D. Trang trình bày đồ họa Câu 37. Để tăng bậc phân cấp, em đặt con trỏ ở đầu dòng cần tạo cấu trúc phân cấp (nếu cần tạo cấu trúc phân cấp giống nhau cho nhiều dòng thì dùng chuột chọn các dòng) rồi nhấn phím: Shift B. Tab C. Alt D. Ctrl Câu 38. Phần mềm trình chiếu có chức năng: A. Chỉ tạo bài trình chiếu. B. Chỉ hiển thị các trang nội dung trên màn hình. C. Chỉ để xử lí đồ họa. D. Tạo bài trình chiếu và hiển thị nội dung các trang chiếu trên màn hình hoặc màn chiếu. Câu 39. Trong PowerPoint, em mở thẻ nào để hiển thị các mẫu định dạng? A. File B. Insert C. Design D. Animations Câu 40. Chọn phương án ghép sai. Sử dụng các công cụ định dạng hình ảnh trên trang chiếu để: A. Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh. B. Thay đổi lớp, cắt hình, quay hình, C. Thêm đường viền tạo khung cho hình ảnh. D. Thay đổi nội dung hình ảnh. Câu 41. Có bao nhiêu loại hiệu ứng động? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Em hãy trình bày 5 hàm thông dụng trong phần mềm bảng tính? Câu 2. Nối mỗi chức năng ở cột A với một thao tác phù hợp ở cột B. A B 1) Chèn thêm hàng bên trên a) Nháy nút phải chuột vào tên hàng và chọn lệnh Delete. 2) Chèn thêm cột bên trái b) Nháy nút phải chuột vào tên hàng và chọn lệnh Insert. 3) Xóa hàng c) Nháy nút phải chuột vào tên hàng và chọn lệnh Hide. 4) Xóa cột d) Nháy nút phải chuột vào tên cột và chọn lệnh Insert. 5) Ẩn hàng e) Nháy nút phải chuột vào tên cột và chọn lệnh Delete. Câu 3. Em hãy nêu ưu điểm của việc sử dụng cấu trúc phân cấp trong bài trình chiếu. Câu 4 Em hãy điền các cụm từ: trang tiêu đề, mẫu bố trí, tiêu đề trang, cấu trúc phân cấp vào chỗ trống () được đánh số trong các câu sau để được phát biểu đúng. a) Mỗi trang nội dung thường có. (1).được viết dưới dạng văn bản và ở trên đầu mỗi trang. b) Chủ đề của bài trình chiếu được thể hiện ngay (2)của bài. c) Để giúp cho việc trình bày các trang chiếu một cách thuận tiện và thống nhất, các phần mềm trình chiếu thường có sẵn (3) d) Sử dụng (4) ..trong bài trình chiếu giúp truyền tải thông tin một cách mạch lạc và dễ hiểu. Câu 5 Em hãy sắp xếp lại các bước thực hiện tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu sao cho đúng. a) Chọn thẻ Transitions. b) Xem trước c) Chọn âm thanh, thời lượng . thực hiện hiệu ứng. d) Chọn trang chiếu e) Chọn hiệu ứng Câu 6. Em hãy điền tên hàm thích hợp vào chỗ chấm () trong câu: 1) Cho một khối ô số liệu, cần dùng hàm . để tính tổng. 2) Cho một khối ô số liệu, cần dùng hàm . để tìm số nhỏ nhất. 3) Cho một khối ô số liệu, cần dùng hàm . để tìm số trung bình cộng. 4) Cho một khối ô số liệu, cần dùng hàm . để tìm số lớn nhất. 5) Cho một khối ô số liệu, cần dùng hàm . để đếm số lượng ô có dữ liệu. Câu 7 Em hãy nêu các bước tạo hiệu ứng cho đoạn văn bản? Câu 8 Em hãy nêu các bước theo thứ tự để nhập hàm trực tiếp vào ô tính? Câu 9 Ghép thao tác tạo hiệu ứng đối tượng cột bên trái với mô tả tương ứng ở cột bên phải phù hợp. Câu 10. Em hãy sắp xếp lại các bước thực hiện tạo hiệu ứng cho đối tượng sao cho đúng. a) Thay đổi thứ tự. b) Chọn thẻ Animations. c) Chọn cách xuất hiện, d) Chọn hiệu ứng. e) Xem trước. f) Chọn đối tượng.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_nam_mon_tin_hoc_7.docx