Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 34

pdf 7 trang Bình Lê 21/11/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 34

Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 34
 1
       
I. Lý thuyết 
Câu 1: Vật liệu kĩ thuật điện chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? 
 - Vật liệu kĩ thuật điện chia làm 3 loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn
từ. 
- Vật liệu dẫn điện: là vật liệu cho dòng điện chạy qua. Nó gồm kim loại, hợp kim,
dung dịch điện phân, hơi thủy ngân có điện trở suất nhỏ. 
- Vật liệu cách điện: là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Nó gồm: giấy cách
điện, thủy tinh, sứ, mica, nhựa ebonit, cao su  có điện trở suất rất lớn. 
- Vật liệu dẫn từ: thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) có tính dẫn
từ tốt dùng để chế tạo lõi của các thiết bị điện. 
Câu 2: : Trình bày nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha 
 - Khi đưa dòng điện vào dây quấn sơ cấp là U1 thì trong dây quấn sơ cấp sẽ có dòngđiện. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2
đầu cuộn thứ cấp là U2 . 
 - Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng. 
 1 1
2 2
U N k
U N
  
 - Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là: 
 22 1
1
NU U
N
 
 - Nếu U2 > U1: máy biến áp tăng áp. Nếu U2 < U1: máy biến áp giảm áp. 
Câu 3: Mô tả cấu tạo của các thiết bị đóng, cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà? 
- Thiết bị đóng-cắt gồm có công tắt điện, cầu dao điện. 
 + Công tắt điện gồm: vỏ, cực động và cực tĩnh. 
+ Cầu dao điện gồm: vỏ, các cực động và cực tĩnh. 
 - Thiết bị lấy điện gồm có ổ điện và phích cắm điện 
 + Ổ điện gồm: vỏ, cực tiếp điện 
 + Phích cắm gồm: thân, chốt tiếp điện lấy điện từ ổ cắm. 
Câu 4: Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang? 
- Cấu tạo: gồm ống thủy tinh và điện cực. 
+ Ống thuỷ tinh: có dạng hình ống, bên trongcó phủ một lớp bột huỳnh quang. 
+ Điện cực: làm bằng vônfram, nằm ở 2 đầu đèn, mỗi điện cực có 2 chân tiếp điện
đưa ra ngoài để nối với nguồn điện. 
 - Nguyên lí làm việc: Sự phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại tác
dụng vào lớp bột huỳnh quang và phát sáng. 
Câu 5: : So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? Vì sao người ta sử
dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt? 
Đèn Huỳnh Quang Đèn sợt đốt
Ánh sáng không liên tục Ánh sáng liên tục 
 2
Cần chấn lưu Không cần chấn lưu 
Tuổi thọ cao Tuổi thọ thấp (Khoảng 1000h) 
Ít tốn điện Tốn điện 
Câu 6: Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ
thuật điện gì? Vì sao? 
Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những lá thép kĩ thuật điện
như: anico, ferit, pecmaloi để làm lõi dẫn từ. Vì các vật liệu này có đặc tính dẫn từ tốt. 
Câu 7Các đại lượng điện định mức : 
- Điện áp định mức U – đơn vị là vôn (V). 
- Dòng điện định mức I – đơn vị là ampe (A). 
- Công suất định mức P – đơn vị là oát (W). 
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. 
Câu 8 : Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử
nào? 
- Mạng điện trong nhà có đặc điểm: 
 + Điện áp định mức 220V. 
 + Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà đa dạng. 
 + Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. 
- Mạng điện trong nhà gồm những phần tử: mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng-cắt
và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện. 
Câu 9 : Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Nêu các biện pháp sử dụng
hợp lí điện năng? 
 - Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm vì: 
 + Khả năng cung cấp của nhà máy điện không đủ. 
 + Nếu không giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống, ảnh
hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện. 
 - Các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng: 
 + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 
 + Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Không sử dụng lãng
phí điện năng. 
Câu 10 : Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt điện vào
đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện? 
Vì các đồ dùng điện này thường được di chuyển vị trí theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu
chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, do vậy ổ điện được
dùng nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà để thuận tiện khi sử dụng. 
Câu 11: Nêu công dụng của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. 
Sơ đồ nguyên lí : 
- Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể
hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế. 
- Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện, là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp
đặt. 
 3
Sơ đồ lắp đặt : 
- Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử (thiết bị điện, đồ dùng điện, dây
dẫn). 
- Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị điện. 
Câu 12: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường? 
Tiết kiệm điện năng có lợi cho gia đình, môi trường và xã hội là: 
 - Tiết kiệm tiền điện gia đình phải chi trả. 
 - Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có
nhiều điện phục vụ cho đời sống và sản xuất. 
 - Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi
trường. 
Câu 13: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì ? 
- Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. 
- Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định
mức. 
Câu 14: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 
_ Đèn sợi đốt: 
 + Đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục, hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp. 
 + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm làm dây tóc đèn
nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 
_ Đèn huỳnh quang: 
 + Đặc điểm: Đèn không phát ra ánh sáng liên tục, hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát
quang cao, tuổi thọ cao, cần mồi phóng điện. 
 + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai cực của đèn tạo ra tia
tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.
Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. 
Câu 15: Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà. 
_ Đặc điểm: 
 + Có điện áp định mức là 220V; 
 + Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng; 
 + Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. 
_ Yêu cầu: 
 + Đảm bảo cung cấp đủ điện; 
 + Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà; 
 + Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp; 
 + Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. 
_Cấu tạo: Gồm các phần tử: 
 + Công tơ điện; 
+ Dây dẫn điện;
 + Các thiết bị điện: đồng – cắt, bảo vệ lấy điện; 
 4
 + Đồ dùng điện.. 
Câu 16: Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong gia đình. 
- Thiết bị đóng – cắt điện (công tắc điện, cầu dao,...) 
- Thiết bị bảo vệ mạng điện (cầu chì, aptomat,...) 
- Thiết bị lấy điện (ổ điện, phích cắm điện,...) 
Câu 17: : Em hãy nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ? Cho ví dụ minh
họa? ( cái này xem them ở gk cho đầy đu nhé diệu linh) 
 - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 
Ví dụ: Không bơm nước, không là quần áo, tắt bóng điện không cần thiết... 
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. 
Ví dụ: Thay đèn sợi đốt bằng đèn huỳnh quang bằng để chiếu sáng... 
- Không sử dụng lãng phí điện năng. 
Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt... 
Câu 18: viết công thức tính điện năng tiêu thụ và giải thích các đại lượng 
 A=pt (tự giải thích đại lượng) 
Câu 19 :Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình? 
Trả lời: Để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình ta phải: 
- Sử dụng đúng điện áp định mức và công suất định mức. 
- Thường xuyên kiểm tra và bôi trơn dầu mỡ 
- Đặt nơi khô ráo, thoáng mát, ít bụi 
Câu 20: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho
gia đình. 
Trả lời: 
+ Tiết kiệm điện năng để: 
- Tiết kiệm chi tiêu cho gia đình. 
- Dành điện cho vùng sâu vùng xa, cho sàn xuất. 
- Hạn chế sự cố cho giờ cao điểm, tăng tuổi thọ cho đồ dùng điện. 
- Giảm ô nhiễm môi trường, dành điện cho xuất khẩu. 
+ Các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho gia đình: 
- Tắt các đèn, quạt khi ra khỏi phòng. 
- Chỉ mở quạt khi thật cần thiết. 
Không bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm
Câu 21: Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha? 
 5
- Cấu tạo: gồm stato và rôto 
 *Stato (phần đứng yên) 
 - Lõi thép: làm bằng lá thép kỹ thuật điện 
 - Dây quấn: làm bằng dây điện từ. 
 - Chức năng: Tao ra từ trường quay. 
 *Rôto (phần quay) 
 - Lõi thép: làm bằng lá thép kỹ thật điện 
 - Dây quấn: Gồm các thanh dẫn (bằng đồng hoặc nhôm), vòng ngắn mạch. 
 - Chức năng: Làm quay máy công tác. 
- Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy qua dây quấn stato và dòng
điện cảm ứng trong dây quấn rôto. Dưới tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ
quay với tốc độ 
Câu 22: Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Nêu các biện pháp sử dụng
hợp lí điện năng? 
 - Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm vì: 
 + Khả năng cung cấp của nhà máy điện không đủ. 
 + Nếu không giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống, ảnh
hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện. 
 - Các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng: 
 + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 
 + Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Không sử dụng
lãng phí điện năng. 
II. Bài tập: 
 Bài 1: Một máy biến áp một pha có N1 =1650 vòng, N2 =90 vòng. Dây cuốn sơ cấp
nối với nguồn điện áp 220V. 
a) Xác định điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp U2. 
b) Máy biến áp này là loại máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao? 
c) Muốn điện áp U2 = 36 V thì số vòng dây cuốn thứ cấp bằng bao nhiêu ? 
Bài giải: 
a) Điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp U2 là: 
U2 = (U1 x N2): N1 = (220 x 90): 1650 = 12 (V) 
b) Máy biến áp này là máy loại giảm áp, vì U2 < U1 
c) Số vòng dây của dây quấn thứ cấp là: 
N2 = (U1 x N1): U1 = (36 x 1650): 220 = 270 (vòng). 
 Câu 5: Tính điện năng tiêu thụ trong tháng (30ngày ) của các dụng cụ điện sau: 
TT Tên đồ dùng Công suất
điện P
(W) 
số
lượng 
Thời gian sử
dụng trong
ngày (h) 
Điện năng sử dụng
trong ngày A (Wh) 
1 Đèn sợi đốt 65 2 2
 6
2 Đèn huỳnh quang 45 10 6 
3 Quạt bàn 65 6 4 
4 Tủ lạnh 130 2 24 
5 Ti vi 70 3 8 
a) Tính điện năng sử dụng của một số đồ vật trong ngày? 
b) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình sử dụng trong ngày? 
c) Tính điện năng gia đình sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày? 
d) Tính số tiền điện gia đình phải trả trong tháng biết mỗi kWh giá 900 đồng? 
Bài giải: 
a) Trong một ngày, điện sử dụng của: 
- 2 Đèn sợi đốt: A = p.t = 65 x 2 x 2 = 260 (Wh) 
- 8 Đèn huỳnh quang: A = p.t = 45 x 6 x 10 = 2700 (Wh) 
- 6 Quạt bàn: A = p.t = 65 x 4 x 6 = 1560 (Wh) 
- 2 Tủ lạnh: A = p.t = 130 x 24 x 2= 6240 (Wh) 
- 3 Ti vi: A = p.t = 70 x 8 x 3 = 1680 (Wh) 
Vậy sẽ điền vào bảng trên như sau: 
TT Tên đồ dùng Công suất
điện P
(W) 
số
lượng 
Thời gian sử
dụng trong
ngày (h) 
Điện năng sử dụng
trong ngày A (Wh) 
1 Đèn sợi đốt 65 2 2 260 
2 Đèn huỳnh quang 45 10 6 2700 
3 Quạt bàn 65 6 4 1560 
4 Tủ lạnh 130 2 24 6240 
5 Ti vi 70 3 8 1680 
b) Trong một ngày điện năng tiêu thụ của gia đình là: 
 260 + 2700 + 1560 + 6240 + 1680 = 12440 (Wh) 
c) Trong một tháng(tháng đó có 30 ngày), điện năng tiêu thụ của gia dình là: 
 12440 x 30 = 373200 (Wh) = 373,2 (kWh) 
e) Tiền điện tháng đó phải trả, biết mỗi kWh giá 900 đồng là : 
 373,2 x 900 = 335 880 (đồng) 
Câu 8: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp một pha có 1650 vòng, cuộn thứ cấp có 90 vòng.
Dây quấn sơ cấp nối với nguồn điện có điện áp 220V. 
a) Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp. 
b) Muốn điện áp U2 = 36V thì số vòng dây quấn ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu? 
 a) 22 1
1
90220 12
1650
NU U V
N
   
 7
 b) 12 2
1
165036 270 òng
220
NN U v
U
   
Câu 9: Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 400 vòng, U2 = 110V, N2 = 200 vòng. 
Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 200V để giữ cho U2 không đổi, nếu số vòng dây N1 không đổi
thì phải điều chỉnh số vòng dây N2 bằng bao nhiêu? 
 22 1
1
110400 220
200
UN N
U
   vòng. 
Bài 3: Một máy biến áp một pha có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1650 vòng, của cuộn thứ
cấp là 90 vòng. Dây cuộn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V. 
 a ) Xác định điện áp đầu ra của cuộn thứ cấp. 
 b) Máy này tăng áp hay hạ áp? Vì sao? 
Tóm tắt: 
N1 = 1650 vòng 
N2 = 90 vòng 
U1 = 220 V 
a ) U2 = ? V 
 b) Máy gì? 
Giải: 
a ) Ta có :
2
1
2
1
N
N
U
U  
 V
N
NUU 12
1650
90.220.
1
21
2  
b ) Vì U2 < U1 nên máy biến áp này là máy hạ áp. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_8_tuan_34.pdf