Đề đề xuất khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề xuất khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề đề xuất khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
ĐỀ ĐỀ XUẤT NỘP PGD Số báo danh: Phòng thi: Điểm: ............ Bằng chữ: BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKI NĂM HỌC: 2024- 2025 Môn Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian làm bài: 60 phút Người coi Người chấm PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) Đọc thầm văn bản và làm bài tập bằng cách trả lời từ câu 1 đến câu 9 Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Cậu bé Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, ông đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,... Có lúc trắng tay, ông vẫn không nản chí. Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào lúc những con tàu của người Hoa, người Pháp đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ tiền vào ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trung Trắc, Trưng Nhị, Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế" như đánh giá của người cùng thời. Theo Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Câu 1: Nhân vật được nhắc đến trong bài học tên thật là gì? A. Vua Tàu Thủy B. Trần Đại Nghĩa C. Nguyễn Ngọc Ký D. Bạch Thái Bưởi Câu 2: Ý nghĩa của bài văn " Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi? lẫy lừng ý chí nghị lực kinh doanh Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khó nhờ giàu_______và_______vươn lên đã trở thành một nhà________tên tuổi______. Câu 3: Bạch Thái Bưởi không có xuất thân như thế nào? A. Mồ côi cha từ nhỏ. B. Thuở nhỏ, Bạch Thái Bưởi đã được gia đình hướng nghiệp, học hành về kinh doanh đàng hoàng. C. Thuở nhỏ theo mẹ quẩy gánh hàng rong. D. Thấy Bưởi khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. E. Thuở nhỏ, Bạch Thái Bưởi được một người quen giới thiệu xuống làm ăn tại một xưởng tàu. Câu 4: Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? 1. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. 2. Ngày từ hồi còn đi học, Bạch Thái Bưởi đã cùng bạn bè góp vốn mở công ti chuyên đồ điện gia dụng. 3. Có một tấm bằng loại ưu ở một trường ngoại, Bạch Thái Bưởi trở về nước đầu quân cho một công ti về may mặc. Câu 5: Chi tiết nào cho thấy Bạch Thái Bưởi là một người rất có chí, không ngại thất bại? A. Từng mở công ti với bạn bè, bị họ lừa đến trắng tay, công ti phát sản nhưng Bưởi không nản lòng. B. Có lúc mất trắng tay, nhưng Bưởi không nản chí. C. Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. D. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Câu 6: Em hãy nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải để được những kết hợp: 1. Cho người tới các bến tàu 2. Trên tàu dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và 3. Mua lại tàu 4. Mua xưởng sửa chữa tàu a. treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì bỏ ống cho chủ tàu b. của các chủ tàu người Hoa, người Pháp. c. để diễn thuyết. d. Thuê kĩ sư giỏi trông nom Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa với từ trông nom và đặt câu với từ đó. Câu 8: Tìm đại từ trong 2 câu sau và cho biết đại từ đó thay thế cho từ nào? Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào lúc những con tàu của người Hoa, người Pháp đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Câu 9: Đặt câu có sử dụng kết từ . Câu 10: Qua bào đọc này, em học tập được điều gì? PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm) Đề bài: Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp như dòng sông êm đềm, bãi biển trong veo, Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó. ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 5 Năm học 2023- 2024 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 D 0,5 đ 2 B 0,5 đ 3 B 0,5đ 4 A 0,5 đ 5 D 0.5 đ 6 1 – c, 2 – a, 3 – b, 4 – d 0.5 đ 7 Chăm sóc. Mẹ em chăm sóc em cẩn thận. 0.5 đ 8 Ông – Bạch Thái Bưởi 0.5 đ 9 Vì trời mưa nên em đi học muộn. 0.5 đ 10 Cần kiên trì, quyết tâm thực hiện ước mơ, 0.5 đ II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) 1. Mở bài ( 0,5 đ) - Giới thiệu cảnh đẹp định tả. - MB đúng, hay, tự nhiên cho đủ 0,5 đ. Còn tùy theo cách viết chưa hay cho từ 0,25đ 2. Thân bài: (4đ) - Tả bao quát cảnh đẹp - Tả chi tiết từng phần của cảnh đẹp. Bài viết đúng, hay có hình ảnh, biếtlồng cảm xúc cho đủ số điểm. - Nếu chỉ kể không tả chỉ cho 1,5- 3đ. 3. Kết bài: (0,5 đ) - Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét... về cảnh đẹp của mình. - KB hay, tình cảm, tự nhiên cho đủ điểm. Nếu chỉ đúng mà chưa hay cho từ 0,25đ
File đính kèm:
de_de_xuat_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_nam.docx

