Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án)

docx 5 trang Mịch Hương 04/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án)
ĐỀ ĐỀ XUẤT
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
 Chuyện một khu vườn nhỏ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng... Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
 Theo Vân Long
Đọc thầm bài văn trên, dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
A. Bé Thu thích ra ban công để hít thở không khí trong lành.
B. Bé Thu thích ra ban công để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài chim.
C. Bé Thu thích ra ban công để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Câu 2. Ban công nhà Thu có những loại cây gì?
A. Cây quỳnh, cây hoa lan, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
B. Cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây hoa hồng, cây đa Ấn Độ. 
C. Cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
Câu 3. Chọn cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn viết vào chỗ trống trong câu văn: 
 .thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. 
 (Cây quỳnh, Cây hoa ti gôn, Cây hoa giấy, Cây đa Ấn Độ) 
Câu 4. Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra điều gì đặc biệt?
A. Trên ban công rất nhiều loài hoa đã bắt đầu đua nở.
B. Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.
D. Một chú chim nhỏ bị thương đang nằm dưới sân ban công.
Câu 5. Chú chim lông xanh đó đã làm gì khi bay vào ban công nhà Thu? 
A. Chú chim lông xanh sà xuống cành lựu, săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu.
B. Chú chim lông xanh sà xuống bàn uống trà của ông nội Thu.
C. Chú chim lông xanh đậu trên cành hoa ti gôn hót líu lo.
Câu 6. Sau khi nhìn thấy hành động của chú chim xanh, Thu đã vội làm gì?
..
 .
Câu 7. Qua bài đọc, em thấy bé Thu và ông nội là những người như thế nào?
....
Câu 8. Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì? 
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
A. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
C. Dùng để đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 9. Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ "hiền hậu":
Câu 10: Đặt 1 câu với một trong các từ em vừa tìm được ở trên:
PHẦN II. VIẾT (5.0 điểm)
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
	Đề 1. Đất nước Việt Nam tươi đẹp vô cùng, em hãy viết bài văn (khoảng 250 đến 300 chữ) tả một cảnh đẹp mà em yêu thích.
Đề 2. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 đến 120 chữ) thể hiện tình cảm, cảm xúc trong một câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được nghe.
======Hết======
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
HỌC KÌ I 2024-2025
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5 đ
2
 C
0,5 đ
3
Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. 

0,5đ
4
 B
0,5 đ
5

A
0.5 đ
6
Sau khi nhìn thấy hành động của chú chim xanh, Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi!

0.5 đ

7
VD: Qua bài đọc, em thấy bé Thu và ông nội là những người rất yêu thiên nhiên.

0.5 đ
8
A
0.5 đ
9
VD: phúc hậu, hiền lành, đôn hậu,  

0.5 đ
10
HS đặt câu đúng theo yêu cầu được 0.5 điểm. Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu trừ 0,2 điểm, mắc một trong hai lỗi trên trừ 0,1 điểm. 
0.5 đ
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)	
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
(5 điểm)
Đề 1: Đất nước Việt Nam tươi đẹp vô cùng, em hãy viết bài văn (khoảng 250 đến 300 chữ) tả một cảnh đẹp mà em yêu thích. 
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 
2,0
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
0,5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Thể hiện được kỹ năng miêu tả qua việc quan sát cảnh vật (màu sắc, âm thanh, hình ảnh).
0,5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của cảnh đẹp được tả.
0,5
2. Yêu cầu về nội dung 
2,5
Nội dung chính xác
Tả đúng cảnh đẹp HS nêu ra.
1,0
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được những chi tiết nổi bật của cảnh đẹp (màu sắc, không gian, âm thanh, mùi hương, hoặc cảm xúc của em khi ngắm cảnh).
1,0
Tình cảm chân thành
Ý nghĩa của cảnh đẹp
Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thích của em đối với cảnh sông nước, tạo cảm giác gần gũi và chân thật.
Nêu được ý nghĩa của cảnh đẹp đối với bản thân hoặc cộng đồng.
0,5

3. Sự sáng tạo
 
0,5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0,25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp.
0,25
 Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 đến 120 chữ) thể hiện tình cảm, cảm xúc trong một câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được nghe.
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
 
2,0
Bố cục đoạn văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở đầu, triển khai, kết thúc) 

0,5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,5
Kỹ năng kể chuyện
Thể hiện được kỹ năng kể chuyện qua việc sắp xếp trình tự sự kiện hợp lý, có liên kết.
0,5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết sử dụng từ ngữ gợi cảm để tạo không khí cho câu chuyện. Nếu câu chuyện có đối thoại, cần diễn đạt tự nhiên và đúng tính cách nhân vật.
0,5
2. Yêu cầu về nội dung 
2,5
Câu chuyện có ý nghĩa
Chọn câu chuyện phù hợp với lứa tuổi, có ý nghĩa giáo dục hoặc bài học về cuộc sống.
0,5
Tóm tắt câu chuyện chính xác
Trình bày rõ ràng nội dung câu chuyện, kể lại các sự kiện theo trình tự hợp lý.
1,0
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện hoặc cảm xúc của em khi kể lại câu chuyện đó.
0,5
Nêu được đặc điểm nhân vật
Mô tả được ít nhất một đặc điểm nổi bật của nhân vật chính trong câu chuyện.
0,5
3. Sự sáng tạo
 
0,5
Sáng tạo trong cách kể
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong câu chuyện.
0,25
Liên hệ bản thân hoặc cảm xúc đặc biệt
Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân hoặc bày tỏ cảm xúc riêng biệt về nội dung câu chuyện.
0,25
Chú ý: Những bài viết theo mẫu, xuất hiện nhiều ở học sinh, bài viết không được đánh giá cao, phần thân bài cho tối đa không quá 4 điểm.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_na.docx