Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I Năm học 2023-2024 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Mịch Hương 18/09/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I Năm học 2023-2024 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I Năm học 2023-2024 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án + Ma trận)

Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I Năm học 2023-2024 môn Toán và môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án + Ma trận)
Điểm: .................................................
Bằng chữ: .........................................
Số báo danh: ......................
Phòng thi: ..............................

Người coi Người chấm
 (Kí và ghi họ tên) (Kí và ghi họ tên)
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
CUỐI HK I NĂM HỌC 2023-2024
Môn Toán- Lớp 5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
*Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 
Câu 1 (M1) Số thập phân gồm: Bảy trăm linh hai đơn vị bốn trăm sáu mươi bảy phần nghìn được viết là:
 72, 467 B. 72,467 C. 702,467 D. 20,467
Câu 2: (M1) Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 678,354 có giá trị là:
	A. 	 B. 	 C. 50	 D. 
Câu 3. (M1) Tìm STN X sao cho: 2,9 < X < 3,1
X = 2,93 B.X= 2 C .X= 3 D. X= 4 
Câu 4: (M1) Số? 0,14 tấn = ...... kg
 	 A.1,40 B.140 C.0,14 D.0,014
 Câu 5: (M1) Chu vi của hình vuông có cạnh 8cm là
A . 64m B.64 cm C. 32cm D.32 dm
Câu 6: (M2) : 12,34 x 0,01 =?
A.1234 B. 1,234 C.0,1234 D. 0,01234
Câu 7:(M2) 16m 45c m = dm
16,45 B. 164,5 C.1645 D.1,645
PHẦN II : TỰ LUẬN ( 7điểm)
Câu 8. (M2) Tính
 1999 + 78,89 2021 – 9,48 2,6 x 3,14 77,5 : 2,5
..
Câu 9. (M3) Tìm X
 136,5 -X = 5,4 b. 73,2 : X = 3
...
Câu 10. (M3) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 18m , chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần làm nhà.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 11. (M4) Tính nhanh
 a) 101 x 0,89 – 0,89 b)13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 CUỐI HKI
Năm học 2023-2024
Phần trắc nghiệm ( 4điểm) 
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
D
C
B
C
C
B
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ

II. Phần tự luận (6 điểm) 
Câu 8 : (2 điểm) Tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 9: (1 điểm) Tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 10 : (2 điểm) 
Bài giải
 Diện tích mảnh đất là:
 	 18 x 15 = 270 ( m2 ) (0,75đ)
Diện tích phần đất làm nhà là:
 270 : 100 x 20 = 54 (m2) ( 1 đ)
 Đáp số: 54 m2 (0,25 đ)
Câu 11: (1 điểm) Tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm .Tính chậm không cho điểm.
MÔN TIẾNG VIỆT 5 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024
I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA 
Mạch kiến thức
Mức 1
(Nhận biết)
Mức 2
(Thông hiểu)
Mức 3
(Vận dụng)
Mức 4
(Vận dụng nâng cao)
1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm)
Đọc hiểu văn bản

- Nhận biết được nhân vật, một số chi tiết, sự vật, tiêu biểu trong văn bản.

- Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản. 
- Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. 
- Giải thích được một số chi tiết trong văn bản bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ văn bản.
- Hiểu chủ đề của văn bản.
- Nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong văn bản.
- Lựa chọn được hình ảnh, chi tiết,... yêu thích trong văn bản và giải thích được vì sao thích hình ảnh đó.

- Liên hệ nội dung văn bản với thực tiễn để rút ra bài học.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.
- Tưởng tượng, viết tiếp cho nội dung câu chuyện.
Kiến thức tiếng Việt
- Nhận biết các từ theo các chủ điểm đã học.
- Nhận biết từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, đại từ, quan hệ từ.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ) thuộc các chủ điểm đã học.
- Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa với những từ cho trước.
- Xác định được đại từ, quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ. Hiểu được tác dụng của quan hệ từ trong câu.
- Biết viết câu với các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, đại từ xưng hô, quan hệ từ, danh từ, động từ và tính từ.
- Biết thay thế các từ cho sẵn bằng những từ đồng nghĩa để câu văn có hình ảnh hơn.
- Tìm được đúng thành ngữ, tục ngữ theo chủ đề đã học. Đặt câu với thành ngữ, tục ngữ.
- Biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay.
2. Viết bài văn (5 điểm )


- Viết bài văn tả cảnh
- Viết bài văn tả người


II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Mạch kiến thức
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc - hiểu (5 điểm)
Đọc hiểu văn bản 
(3điểm)
Số câu
2 câu

2 câu


1 câu

1 câu
4 câu
2 câu
Câu số
Câu 1, 2

Câu 3, 4


Câu 5

Câu 6


Số điểm
1 điểm

1 điểm


 0,5 điểm

0,5 điểm
 2 điểm
1 điểm
 Kiến thức TV
(2 điểm) 
Số câu
1 câu

1 câu


1 câu


2 câu
1 câu
Câu số
Câu 7

Câu 8


Câu 9




Số điểm
0,5 điểm

0,5 điểm


1 điểm


1 điểm
1 điểm
Tổng
Số câu
3 câu

3 câu


2 câu

1 câu
6 câu
2 câu
Số điểm
1,5 điểm

1,5 điểm


1,5 điểm

0,5 điểm
3 điểm 
2 điểm 
Tỉ lệ%
30%

30%


30%
 10%
60%
40%

2. Viết bài văn (5 điểm)

Điểm: .................................................
Bằng chữ: .........................................
Số báo danh: ......................
Phòng thi: ..............................

Người coi Người chấm
 (Kí và ghi họ tên) (Kí và ghi họ tên)
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
CUỐI HK I NĂM HỌC 2023-2024
Môn Tiếng Việt- Lớp 5
(Thời gian làm bài: 90 phút)
PHẦN I. ĐỌC THẦM BÀI VĂN SAU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ( 5 điểm )
Chuyện một khu vườn nhỏ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng... Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
Theo VÂN LONG
Câu 1. ( M1 ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
A. Bé Thu thích ra ban công để hít thở không khí trong lành.
B. Bé Thu thích ra ban công để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài chim.
C. Bé Thu thích ra ban công để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
	Câu 2. ( M1 ) Ban công nhà Thu có gì?
A. Có rất nhiều loài chim được ông nội nuôi trong những chiếc lồng nhỏ xinh.
B. Có rất nhiều chú chó và mèo xinh xắn được ông nuôi trong những chiếc lồng nhỏ xinh.
C. Có rất nhiều cây xanh.
	Câu 3. ( M2 ) Trên ban công có rất nhiều loài cây đặc biệt và thú vị như vậy, nhưng có điều gì khiến Thu cảm thấy chưa được vui?
A. Vì Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
B. Vì Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không có nhiều cây bằng nhà nó.
C . Vì ba mẹ Thu nói không được lên ban công nhiều nữa vì rất nguy hiểm.
	Câu 4. ( M2 ) Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
A. Vì Thu muốn cùng với Hằng ngắm nhìn chú chim xinh đẹp trên ban công nhà mình.
B. Vì Thu cho rằng ban công có chim về đậu nghĩa là vườn, Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
C. Vì Thu muốn cùng với Hằng ngắm nhìn chú chim xinh đẹp trên ban công nhà mình.
C. Vì Thu muốn rủ Hằng cùng lên ban công tìm cách bắt chú chim xinh đẹp.
	Câu 5. ( M3 ) Thu mong muốn điều gì?
.
	Câu 6. ( M4 ) Bài văn muốn nói với em điều gì?
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
	Câu 7: ( M1 ) Từ nào đồng nghĩa với từ “hạnh phúc
Ngoan ngoãn B. Sung sướng C. Đau khổ
Câu 8: ( M2) Câu: “ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.” Có mấy những quan hệ từ nào? 
ra, với, về B. ra, rất, với, về C. với, về 
	Câu 9: ( M3 ) Đặt một có thành ngữ nói về tinh thần : Hữu nghị- hợp tác? 
..
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 
	Năm tháng rồi cũng qua đi chỉ có thời gian là thước đo cho tình cảm bạn bè. Trong học tập và vui chơi dưới mái trường Tiểu học, ai cũng có một người bạn thân, chắc em cũng vậy. Em hãy tả về người bạn mà em thân nhất.
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Đọc hiểu (5 điểm): Đáp án đúng:
Câu 1
0,5đ
Câu 2
0,5đ
Câu 3
0,5đ
Câu 4
0,5đ
Câu 5
0,5đ
Câu 6
0,5đ
Câu 7
 0,5đ
Câu 8
0,5đ
Câu 9
1đ
C
C
A
B
Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.

Yêu thiên nhiên, biết chăm sóc cây cối.
B
C

HS tự đặt câu

B. Kiểm tra viết: ( 5 đ)
	- Học sinh viết đủ bố cục, đúng thể loại, câu văn đúng cú pháp, tả 1 người bạn mà em yêu quý, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
	+ Mở bài (1 điểm): Giới thiệu người định tả.
 + Thân bài (6 điểm):Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm, hoạt động của người được tả.
	+ Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ của mình về người được tả theo cách kết bài đã học.
	 - Dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm 8,7,6,5,4,3; 2,5; 2; 1,5; 1 điểm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2023_2024_mon_t.doc