Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc) - LỚP 3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm và câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số câu 3 2 1 6 Câu số 1,2,3 4,5 6 Số điểm 1,5 1,0 1,0 3,5 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 2 1 4 Câu số 8 7,9 10 Số điểm 0,5 1.5 0.5 2,5 Tổng Số câu 3 1 2 2 2 10 Câu số 1,2,3 8 4,5 7,9 10 Số điểm 1.5 0,5 1.0 1.5 1,5 6 BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết ) - LỚP 3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu,số điểm và câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Viết chính tả Số câu 1 1 Câu số 1 Số điểm 4 đ 4đ Viết văn Số câu 1 1 Câu số 2 Số điểm 6 đ 6đ Tổng Số câu 1 1 2 Câu số 1 2 Số điểm 4đ 6đ 10đ Số báo danh:................. Phòng thi: .................... Điểm : ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ II Phần đọc hiếu - Lớp 3 NĂM HỌC 2023-2024 (Thời gian làm bài:40 phút) Người coi ( Ký và ghi tên) Người chấm ( Ký và ghi tên) Đọc thầm bài đọc sau: Chợ nổi Cà Mau Đứng trên chiếc cầu đoạn cuối sông Gành Hào, nhìn về phía mặt trời mọc, có thể thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác chổng lên loang loáng dưới ánh mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi. Chợ họp lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần. Sương đọng trên chiếc mùng giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi lảng bảng tan cho một ngày buôn bán bận rộn bắt đầu. Người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Không cần ghé vào từng ghe để xem mà chỉ cần nhìn cái nhánh cây thon, dài buộc ở đầu ghe, trên cây treo gì thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy, nhưng đó là tiếng chào mời không lời. Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng được với cái màu đỏ thanh tao của đu đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm chôm, vàng ươm của dứa, xoài, nâu đất của me chín, xanh non của mướp, tím lịm của cà Giữa chợ nổi Cà Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn của miệt sông Tiền, sông Hậu, như nhìn thấy những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình. (Theo Nguyễn Ngọc Tư) 2. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5) và thực hiện các theo yêu cầu (từ câu 6 đến câu 10) Câu 1. Chợ nổi Cà Mau tập chung bán gì ? Buôn bán rau, trái miệt vườn. Quần áo, đồ gia dụng. Hoa, trái miệt vườn. Câu 2. Chủ ghe làm gì vào sáng sớm ? Ăn sáng để chuẩn bị đi bán hàng. Tất bật bày biện hàng hóa tươi tắn và tinh tươm. Tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. Câu 3. Chợ nổi Cà Mau họp ở đâu? Trên chiếc cầu. Trên sông Gành Hào. Trên đường đi. Câu 4. Những quả dứa, xoài được tác giả miêu tả như thế nào? Rất ngon. Màu đỏ chót. Vàng ươm. Câu 5. Chợ nổi được họp vào thời gian nào ở đâu? A. Nửa đêm. B. Lúc bình minh lên. C. Chiều tối. Câu 6. Tìm 2 từ chỉ hoạt động của người dân khi đến chợ? Đặt 1 câu với từ em tìm được. Câu 7. Viết các từ ngữ sau: đỏ au, sông, xanh non, mặt trời, nâu đất, chôm chôm a. Từ chỉ đặc điểm:.. b. Từ chỉ sự vật:.. Bài 8. Điền ch hoặc tr vào ô trống thích hợp Cây e, ải tóc, quả anh ..e mưa, ..ải nghiệm, bức anh. Câu 9. Viết cặp từ trái nghĩa trong câu dưới đây: Sáng nắng chiều mưa. .. Câu 10. Đặt một câu cảm: . Điểm: ................................................... Bằng chữ: ......................................... Số báo danh: .............................. Phòng thi: ..................................... Người coi Người chấm (Ký tên) (Kí và ghi họ tên) BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 (Thời gian làm bài: 60 phút) KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) 2. Tập làm văn ( 6 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn (từ 8 - 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của quê hương em. HƯỚNG DẪN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II – KHỐI 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng. (4 điểm) - Đọc một đoạn bất kì các bài tập ở tuần 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31 - HS đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm, đảm bảo tốc độ 70 chữ/phút: 3 điểm - Nếu chỉ đọc đúng, không đảm bảo tốc độ, đọc còn vấp, ngắt nghỉ không đúng thì tùy mức độ GV trừ điểm. - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra: 1 điểm. 2. Đọc hiểu. (6 điểm) Mỗi câu học sinh lựa chọn 1 đáp án đúng, được 0,5 điểm (câu 1, 2, 3,4, 5) Học sinh lựa chọn 2 đáp án/câu, không được điểm Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: (1,0 điểm) HS tìm đúng 2 từ được 0,5 điểm. HS đặt một câu đúng yêu cầu và hình thức được 0.5đ. Câu 7: (1,0 điểm) a. Từ chỉ đặc điểm: đỏ au, xanh non, nâu đất b. Từ chỉ sự vật: sông, mặt trời, chôm chôm Câu 8: (0,5 điểm) Điền ch hoặc tr vào ô trống thích hợp Cây tre, chải tóc, quả chanh Che mưa, trải nghiệm, bức tranh. Câu 9: Viết 2 cặp từ trái nghĩa trong câu đúng được 0.5đ Sáng nắng chiều mưa. Câu 10: HS đặt một câu cảm đúng yêu cầu và hình thức được 0.5đ. Thiếu dấu câu và không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0.25đ. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả: chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 4 đ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần hoặc thanh, sai quy tắc viết hoa) trừ 0,25 đ - Không trừ điểm lỗi sai lặp lại. Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn lá, hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,...đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. (Theo Vũ Tú Nam) 2. Tập làm văn ( 6 điểm) 1. Nội dung: - HS viết được đoạn văn ngắn từ ( 7 – 8 câu) Nêu lên tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của quê em. Hình thức: + Nêu lên tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp quê em. + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc + Viết đủ số câu, đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Biểu điểm: Điểm 5,5 – 6đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức (lỗi chung không đáng kể). Điểm 4,5 – 5đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng trong từng yêu cầu cụ thể có một hoặc hai chỗ chưa hợp lý (có không quá 3 lỗi chung: lỗi từ ngữ, câu, chính tả). Điểm 3,0 – 4đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở mức độ trung bình (có không quá 5 lỗi chung: lỗi từ ngữ, câu, chính tả). Điểm 2,0 – 3đ: Bài làm có nhiều thiếu sót. Diễn đạt lủng củng, dùng từ không chính xác. Điểm 1,0 – 1,5đ: Bài làm dở dang, lạc đề. Lưu ý : Giáo viên chấm bài cần thảo luận, vận dụng thống nhất yêu cầu để đánh giá điểm số chính xác, công bằng. Đánh giá và nhận xét theo Thông tư 27 và Thông tư 22/BGD-ĐT
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon.doc