Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

docx 6 trang Mịch Hương 18/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng cuối học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)
SỐ BÁO DANH:
PHÒNG THI:.
Điểm : ....................................
Bằng chữ :..............................

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt – Lớp 5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Người coi:
Người chấm:

A. KIỂM TRA ĐỌC
Phần I: Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Phần II: Đọc hiểu: (7 điểm): 
Đọc thầm văn bản sau : 
MỪNG SINH NHẬT BÀ
Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả.
Năm nay bà đã sáu mươi lăm tuổi, thế mà chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn vì điều ấy.
Năm nay, chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố mẹ nhà nào cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiệp mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó, chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi cùng đi chợ và cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm hơi mặn .... Một lát sau, bà về và hỏi: “Ôi các cháu làm xong hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm.
Theo Cù Thị Phương Dung
*Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu của từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân dịp sinh nhật bà, các bạn đã tổ chức việc gì?
A. Một bữa tiệc để chúc thọ bà. B. Đi du lịch 
C. Một buổi liên hoan văn nghệ. D. Đi nhà hàng
Câu 2. Trong số các cháu, người lớn tuổi nhất là bao nhiêu tuổi ?
A. sáu tuổi. B. mười ba tuổi.
C. sáu mươi lăm tuổi. D. mười tuổi.
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Chị Linh được cử làm vệc gì?
 A. Chị Linh được cử viết thiệp mời. 
 B. Chị Linh được cử đi mời mọi người.
 C. Chị Linh được cử đi nấu ăn. 
 D. Chị Linh được cử đi mua thiệp mời.
Câu 4. Mỗi năm bà của mấy chị em tổ chức mấy bữa sinh nhật cho các cháu?
A. 4 bữa tiệc B. 6 bữa tiệc
 C. 5 bữa tiệc D. 7 bữa tiệc
Câu 5. Vì sao mấy chị em cảm thấy mình lớn thêm?
Viết câu trả lời: Mấy chị cảm thấy lớn lên vì mấy chị em đã cùng nhau tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho bà. 
.
Câu 6. Qua bài văn trên, em hiểu thêm được điều gì ? 
Viết câu trả lời:	
.
Câu 7. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào ?
“Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm.”
A. Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ thay thế cho từ
B. Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ...
C. Bằng từ ngữ có tác dụng nối. Đó là từ
D. Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ. Đó là từ ............................ thay thế cho từ ................Từ được lặp lại là:....................................
Câu 8 . Trong câu : “Năm nay, chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà.’’
Từ đồng nghĩa vời từ “bàn” là : 
A.Thảo luận, bàn luận, luận bàn, bàn bạc. B.Thảo luận, bàn bạc, bàn ăn, bàn cờ.
C.Bàn bạc, bàn là, bàn chân, bàn tay. D.Bàn bạc, bàn cãi, bàn cờ, bàn luận
Câu 9. Ghi dấu x vào ô trống thích hợp .
Câu
Câu đơn
Câu ghép
1.Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi.


2.Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi.


3.Bố mẹ nhà nào cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch.


4.Năm nay, chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà


Câu 10: Xác định các thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém.
Câu 11. Đặt 1 câu ghép nêu cảm nhận của em về người bà trong bài, trong câu có sử dụng cặp kết từ để nối các vế câu.
	Viết câu trả lời:	
.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
Đề bài: Viết bài văn tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy em trong những năm học vừa qua.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HKI
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Phần I: Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
*Bài đọc:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. 
- Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. 
- Nội dung chấm cụ thể như sau:
*Cách cho điểm: (Theo bảng sau)
Nội dung 
đánh giá đọc thành tiếng
Yêu cầu
Điểm tối đa
(3,0 điểm)
1. Tư thế và cách đọc

- Tư thế tự nhiên, tự tin.
0,5 điểm
- Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong.
2. Đọc đúng âm, vần, từ

- Đọc đúng từ, phát âm rõ.
0,5 điểm
- Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ.
3. Tốc độ đọc(tiếng/phút)
- 90 – 100 tiếng/phút.
0,5 điểm
4. Ngắt hơi, ngắt nhịp

- Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau.
0,5 điểm
- Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh.
5. Đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung.
0,5 điểm
6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc

- Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung.
0,5 điểm
*Trả lời câu hỏi
1. Bài: Rất nhiều mặt trăng
Câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
Câu trả lời: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng muốn có được mặt trăng.
2. Bài: Hạng A Cháng 
 Câu hỏi: Hạng A Cháng là người dân tộc nào ? 
Câu trả lời: Hạng A Cháng là người dân tộc H’mông.
3) Bài: Những chấm nhỏ mà không nhỏ
Câu hỏi: Theo em, cô giáo ra bài tập vẽ bản đồ Việt Nam để làm gì ?
Câu trả lời: Để học sinh củng cố kiến thức về hình dạng lãnh thổ Việt Nam
4) Bài: Cậu bé và con heo đất
Câu hỏi : Các bạn trong xóm đua nhau mua heo đất để làm gì ? 
Câu trả lời: Các bạn trong xóm đua nhau mua heo đất để dành tiền tiết kiệm.
5) Bài: Thăm nhà Bác
Câu hỏi: Tìm trong đoạn thơ những chi tiết thể hiện nếp sống giản dị của Bác Hồ.
Câu trả lời: Những chi tiết thể hiện nếp sống giản dị của Bác Hồ:
Nhà gác đơn sơ, một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mũi sơn
Giường máy chiếu cõi, đơn chăn gối
Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn.
Phần II: Đọc hiểu (7,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(0,5 điểm)
A
0,5đ
Câu 2
(0,5 điểm)
B
0,5đ
Câu 3
(0,5 điểm)
A
0,5đ
Câu 4
(0,5 điểm)
Đ -S –S- S
0,5
Câu 5
(1,0 điểm)
Mấy chị cảm thấy lớn lên vì mấy chị em đã cùng nhau tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho bà. 
1,0

Câu 6
(1 điểm)
HS có thể nêu được 1 trong các ý : 
- Yêu thương mọi người trong gia đình;
- Đoàn kết, giúp đỡ nhau;
- Biết quan tâm đến mọi người;
- Biết kính yêu ông bà, cha mẹ; biết tạo niềm vui cho mọi người;...
1
Câu 7
(0,5 điểm)
C
0,5
Câu 8
(0,5 điểm)
 A
0,5
Câu 9
(0,5 điểm)
Câu 1, câu 3 : Câu ghép
Câu 2, câu 4 : Câu đơn
0,25
Câu 10
(1 điểm)
Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém.
Vế 1: CN: Chị Vy - VN: thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm 
Vế 2: CN: em Chíp – VN: khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém.
Tìm đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

0,25
Câu 11
(1 điểm)
"- HS đặt được câu theo đúng yêu cầu cho 1 điểm: Câu đúng ngữ pháp, đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc. 
(Thiếu dấu câu, viết sai chính tả trừ 0.25 điểm mỗi nội dung)
1
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
Đề bài: Viết bài văn tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy em trong những năm học vừa qua.
* Cách đánh giá:
- HS xác định đúng thể loại văn tả người, trình bày theo 3 phần, đúng yêu cầu đề bài. Tả được một người người bạn đã gắn bó với em trong những năm học qua.Viết được câu có đủ thành phần, sắp xếp câu văn, diễn đạt các ý rõ ràng, mạch lạc.
- Bộc lộ được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về người đó.
- Mức điểm cụ thể:
Mở bài: 1,5 điểm
Thân bài: 4 điểm
+ Nội dung: 1,5 điểm
+ Kĩ năng: 1,5 điểm
+ Cảm xúc: 1 điểm
Kết bài: 1, 5 điểm
Chữ viết, chính tả: 1 điểm
Dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Sáng tạo: 1 điểm
- Điểm 9 - 10: Như yêu cầu cần đạt. 
	- Điểm 7 - 8: Bài viết cơ bản đạt yêu cầu trên song còn mắc không quá 5 lỗi chính tả, chưa sáng tạo. 
	- Điểm 5 - 6: Như yêu cầu song mắc một trong các lỗi sau: 
+ Bài làm sơ sài hoặc bố cục chưa đầy đủ
+ Câu văn chưa giàu hình ảnh, cảm xúc
+ Bài viết còn theo một khuôn mẫu. 
	Sai quá 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
	- Điểm 3 - 4 : Bài quá sơ sài, ít tả, nặng về kể lể. Sai quá 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2024_2025_mon.docx