Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Giang Biên (Có đáp án)

docx 6 trang Mịch Hương 27/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Giang Biên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Giang Biên (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Giang Biên (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIANG BIÊN
Số báo danh.........
Phòng thi.............
Điểm.........................
Bằng chữ..................

Người coi
(Kí và ghi tên)
Người chấm
(Kí và ghi tên)

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2024- 2025
Môn Tiếng Việt - Lớp 4
 (Thời gian làm bài: 60 phút )
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM
Cô bé đem hạt táo đẹp nhất gieo vào chiếc chậu đất ngoài ban công, thầm ước ao từ đó sẽ mọc lên một cây táo. Cô yêu màu hoa táo trắng và chùm quả lúc lỉu xanh biết mấy.
Cô bé tưới nước cho chậu đất mỗi ngày với niềm tin chắc chắn rằng ở đó sẽ mọc lên một cây táo.
Một tuần rồi một tháng trôi qua, chậu đất vẫn im lìm, không có cây nào mọc lên cả. Có lẽ hạt táo chỉ nảy mầm được ở cánh đồng nhiều nắng gió. Nhưng cô bé vẫn không thôi mơ mộng về một cây táo có hoa trắng và chùm quả xanh xuất hiện ở ban công nhà mình.
Mỗi sáng cô bé thì thầm trước chậu đất: “Hạt táo đang ngủ, mình sẽ tưới nước mỗi ngày để hạt táo thức dậy.”. Rồi một buổi sáng, có tiếng reo vui ngoài ban công của cô bé: “Chào bạn táo!”
Vậy là cây táo đã nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh. Rồi cây táo sẽ lớn lên, sẽ cho những chùm hoa táo trắng muốt, những trái táo căng mọng trĩu cành
Mầm cây bé nhỏ ấy là bằng chứng rõ ràng cho một niềm tin: gieo hạt lành, ắt sẽ được quả thơm.
Chào mầm cây bé nhỏ đã đến nơi này, đợi ngày nở hoa để đáp lại niềm tin hồn nhiên của cô bé.
Câu 1. (M1- 0,5 điểm) Cô bé đem hạt táo đẹp nhất gieo vào đâu?
A. Thùng xốp ngoài vườn. B. Chậu đất ngoài ban công.
C. Hộp nhựa trong nhà. D. Thùng gỗ trong nhà.
Câu 2. ( M1- 0,5 điểm) Cô bé ước ao điều gì khi gieo hạt táo?
A. Cây táo lớn thật nhanh. 
B. Cây táo sai trĩu quả.
C. Một cây táo sẽ được mọc lên. 
D. Cây táo sẽ cho những chùm quả thơm ngọt, cô bé ao ước được ăn quả táo.
Câu 3. (M1- 0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy cô bé rất hi vọng hạt táo sẽ nảy mầm? 
A. Cô bé tưới nước cho chậu đất mỗi ngày với niềm tin chắc chắn rằng ở đó sẽ mọc lên một cây táo.
B. Khi một tuần trôi qua mà không có cây nào mọc lên, cô bé vẫn không thôi mơ mộng về một cây táo có hoa trắng và chùm quả xanh xuất hiện ở ban công nhà mình.
C. Mỗi sáng cô bé thì thầm trước chậu đất: "Hạt táo đang ngủ, mình sẽ tưới nước mỗi ngày để hạt táo thức dậy".
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 4. (M1- 0,5 điểm) Hình ảnh cây táo trong tưởng tượng của cô bé có gì đẹp? 
A. Cây táo lớn lên cho cô bóng mát để cô có thể chơi thỏa thích ở ban công.
B. Cây táo sẽ lớn lên, sẽ cho những chùm hoa trắng muốt, những trái táo căng mọng trĩu cành.
C. Cây táo sẽ cho cô những trái táo ngon lành.
D. Cây táo có thể bầu bạn cùng cô bé.
Câu 5. (M2- 0,5 điểm) Qua bài đọc, tác giả muốn nói điều gì?
A. Có công chăm sóc, gieo trồng thì sẽ gặt hái được quả ngọt
B. Cây táo sẽ cho những trái táo ngon lành.
C. Cây táo có thể bầu bạn cùng cô bé.
D. Cây táo lớn lên cho cô bóng mát để cô có thể chơi thỏa thích ở ban công.
Câu 6. (M2- 0,5 điểm) Viết lại câu văn ghi quá trình nảy mầm và lớn lên của cây táo
Câu 7. (M3-0,5 điểm) Trong câu “Đúng một tuần, Trung hồi hộp kiểm tra kết quả, và “nhà nghiên cứu” rất vui mừng với kết quả thu được.” có các động từ chỉ cảm xúc là: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8. (M2 – 0,5 điểm) Tìm tên cơ quan, tổ chức viết đúng. 
A. Ủy ban nhân dân xã Giang biên
B. Trường Tiểu học vĩnh Hoà
C. Trường mầm non Giang Biên
D. Hội chữ thập đỏ Việt Nam
Câu 9. Đặt 1 câu nói về cảnh vật nơi em sống, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. (M2 – 0,5 điểm)
Câu 10. (M3-0,5 điểm) Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong câu văn sau: 
Cô bé mỉm cười và khẽ nói:
- Cháu muốn mình trở thành bác sĩ.
Phần II: Viết (5 điểm)
Học sinh lựa chọn một trong hai đề văn sau:
	Đề 1: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc hoặc đã nghe.
Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL HKI
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
8
Đáp án
B
C
D
B
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Tự luận
Câu 6. Viết lại câu văn ghi quá trình nảy mầm và lớn lên của cây táo (0,5 điểm)
Vậy là cây táo đã nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh. Rồi cây táo sẽ lớn lên, sẽ cho những chùm hoa táo trắng muốt, những trái táo căng mọng trĩu cành
Câu 7. (0,5 điểm) Động từ: vui mừng, hồi hộp (mỗi ĐT tìm đúng được 0,25 điểm)
Câu 9. (0,5 điểm) - Đặt được câu đúng có sử dụng biện pháp nhân hoá (đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm).
Câu 10. (0,5 điểm) tác dụng dấu gạch ngang: đánh dấu lời nói của nhân vật
Phần II: Viết (5 điểm)	
	Học sinh lựa chọn một trong hai đề văn sau:
	Đề 1: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc hoặc đã nghe.
	Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích. 
 Đề 1: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc hoặc đã nghe.
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
 
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) 

0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng kể chuyện
Thể hiện được kỹ năng kể chuyện qua việc sắp xếp trình tự sự kiện hợp lý, có liên kết.
0.5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết viết chi tiết cho lời thoại, tả nhân vật. 
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Câu chuyện có ý nghĩa
Chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu
0.5
Tóm tắt câu chuyện chính xác
Trình bày rõ ràng nội dung câu chuyện, kể lại các sự kiện theo trình tự hợp lý.
1.5
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện hoặc cảm xúc của em khi kể lại câu chuyện đó.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách kể
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong câu chuyện.
0.25
Liên hệ bản thân 
Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân.
0.25
Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
I. Hình thức và kỹ năng
 Đề tài " Con vật" không xa lạ với các em học sinh. Động vật rất gần gũi và quen thuộc, nó gắn bó với con người trong cuộc sống. Tuy nhiên với đề tài này dễ rơi với tình trạng học thuộc theo văn mẫu..... Vì thế đáp án biểu điểm cố gắng sẽ khắc phục tình trạng này. Dưới đây là những định hướng:
2,0 điểm
- Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng 12 – 15 câu), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu (Không quá 03 lỗi);
0,5
- Bố cục của bài viết khoa học 3 phần, mở, thân, kết. Trong phần thân bài có ý thức tách đoạn theo từng phần đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật... (ít nhất hai đoạn);
0,5
- Đúng kiểu bài miêu tả con vật, biết sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc ,hình dáng,kích thước, âm thanh,..., có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong khi miêu tả.
0,5
2
II. Nội dung
2,5 điểm

1. Mở bài:
Giới thiệu con vật định tả là con gì, một con hay cả bầy (Con vật đang ở đâu? Em thấy con vật này vào lúc nào?)
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.
0,25
2. Thân bài:
 Phần thân bài HS miêu tả đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
Sau đây là gợi ý cho HS triển khai các ý của phần thân bài:
a. Miêu tả hình dáng bên ngoài:
+Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da.
+Tả từng bộ phận: đầu (tai, mắt...), thân hình, chân, đuôi.
b. Miêu tả tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật: 
+Tả một vài biểu hiện về tính nết, thói quen của con vật.
+Tả một số hoạt động chính của con vật: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...)...
+ Chú ý kết hợp tả một vài nét về cảnh hoặc người liên quan đến môi trường sống của con vật.

2,0
3. Kết bài
Tình cảm của em với con vật (hoặc suy nghĩ, cảm xúc, điều mong muốn,... đối với con vật).
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.

0,25
3
III. Sáng tạo
0,5

Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0,25

Thể hiện được tình cảm riêng biệt của em về con vật.
0,25

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_202.docx