Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

docx 12 trang Mịch Hương 07/12/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)
Trường Tiểu học
HUỲNH MẪN ĐẠT 
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
5 điểm 
KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Giáo viên kiểm tra
1/ ....................................
2/ ................................ 
Họ tên học sinh: 	
Lớp: 	Ngày: 	
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG
(Thời gian 1 phút)
Học sinh bốc thăm 6 bài tập đọc.
Trả lời 1, 2 câu hỏi do giáo viên nêu.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.
/1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
/1đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
/1đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
/1đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
/1đ
Cộng:
/5đ

Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm
Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
3. Có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài: 1 điểm
Giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài:0,5 điểm
Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung câu, bài: 0 điểm
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút: 0 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
BÀI ĐỌC:
DŨNG KHÍ TỪ BỨC THƯ NHỎ
 Một buổi tối mùa hè, khi đang xem thời sự trên ti vi, cô bé Hồng thấy nhiều nơi trên thế giới thường xảy ra chiến tranh, đặc biệt là cảnh giao tranh ác liệt giữa hai quốc gia nào đó. Cô bé liền nói với bố mẹ: “Con muốn viết thư cho các tổng thống, chủ tịch, quốc vương các nước, nói các bác ấy hãy đàm phán hòa bình để giúp các bạn nhỏ bị thương vì chiến tranh, không có cơm ăn, để các bạn ấy được sống một cuộc sống hòa bình như chúng ta.”
 Suy nghĩ của cô bé đã nhận được sự tán thành và cổ vũ của bố mẹ. Thế là cô đã tranh thủ thời gian rảnh rỗi sau giờ học để viết những bức thư cho các nguyên thủ quốc gia của các nước. Đồng thời nhờ bố mẹ tìm kiếm địa chỉ cơ quan hành chính của các quốc gia đó, rồi lần lượt gởi thư đi. 
 Sau đó, cô bé đã nhận được những lá thư phản hồi của các nguyên thủ quốc gia, có người còn đặc biệt gởi cho cô vài món quà nhỏ quý giá. Trong các bức thư, mọi người đều bày tỏ sự khâm phục với cô bé ít tuổi nhưng đầy chí khí này. Họ sẽ cố gắng thực hiện theo như những bức thư cô bé viết. Đặc biệt, Tổng thư ký Liên Hợp Quốc lúc đó đã gởi cho Hồng một bộ tem có chữ ký của chính ông. Đồng thời, ca ngợi “sự đóng góp xuất sắc” của cô bé đối với nền hòa bình thế giới. Coi cô là tấm gương học tập cho toàn thể nhi đồng thế giới Tất cả những điều này cho thấy, các nguyên thủ và các nhà hoạt động chính trị của rất nhiều quốc gia trên thế giới đã có những đánh giá cao về cô bé Hồng và họ vô cùng tán thưởng mơ ước hướng đến hòa bình tốt đẹp của cô bé dành cho thế giới.
Theo Kỹ năng sống dành cho học sinh
	 (Ngọc Linh biên soạn)
Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt
Lớp: 	
Họ tên: 	
Ngày kiểm tra: .. /.. /2023
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II/ 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể giao đề)
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
(Ghi bằng chữ)
	
NHẬN XÉT BÀI LÀM HỌC SINH
	
GIÁM KHẢO 1

GIÁM KHẢO 2
Em đọc thầm bài “Dũng khí từ bức thư nhỏ” và làm các bài tập sau: 
.0,5đ
 (Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau)
1. Thấy trẻ em trên thế giới vì chiến tranh mà bị thương, không có cơm ăn. Cô bé Hồng quyết định gửi thư cho ai?
 a) Tổng thống, chủ tịch, tập đoàn các nước.
 b) Tổng thống, chủ tịch, chính trị gia các nước.
 c) Tổng thống, chủ tịch, quốc vương các nước. 
.0,5đ
 d) Tổng thống, chủ tịch, đại tướng các nước.
 2. Nguyện vọng của cô bé Hồng gởi đến các vị nguyên thủ quốc gia là gì?
 a) Muốn trẻ em trên thế giới được đi học như bao trẻ khác.
 b) Muốn trẻ em trên thế giới đều có nhà để ở.
 c) Muốn kêu gọi quyên góp lương thực giúp trẻ em nghèo đói.
.0,5đ
 d) Muốn các vị nguyên thủ quốc gia đàm phán hòa bình. 
 3. Em hiểu thế nào về cụm từ “Tổng thư ký Liên Hợp Quốc”? 
 a) Là tên một chức danh
 b) Là tên một cơ quan
 c) Là tên một đất nước
.0,5đ
 d) Là tên của một người
4. Cô bé Hồng được coi là tấm gương học tập cho toàn thể nhi đồng thế giới vì? 
 a) Cô là một cô bé dũng cảm, đầy chí khí, yêu hòa bình lại học rất giỏi.
 b) Cô là một cô bé dũng cảm, đầy chí khí, yêu hòa bình, nhân hậu.
 c) Cô là một cô bé dũng cảm, đầy chí khí, yêu hòa bình, hiếu thảo.
 d) Cô là một cô bé dũng cảm, đầy chí khí, yêu hòa bình lại đảm đang. 	
.0,5đ
5. Câu thành ngữ nào có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em?
 a) Đi hỏi già về nhà hỏi trẻ.
 b) Trẻ lên ba cả nhà học nói.
 c) Trẻ cậy cha, già cậy con.
.0,5đ
 d) Trẻ em như búp trên cành.
6. Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng “anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. Nghĩa của từ “anh hùng” là: 
 a) Biết gánh vác lo toan mọi việc
 b) Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường
 c) Chân thành và tốt bụng với mọi người
.0,5đ
 d) Không chịu khuất phục trước kẻ thù
7. “Trong các bức thư, mọi người đều bày tỏ sự khâm phục với cô bé ít tuổi nhưng đầy chí khí này. Họ sẽ cố gắng thực hiện theo như những bức thư cô bé viết.” 
- Hai câu trên được liên kết với nhau bằng cách:..
...
.1đ
..
8. Em hãy đặt một câu nói về một người bạn, trong câu có sử dụng dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
	.0,5đ
9. Qua câu chuyện “Dũng khí từ bức thư nhỏ”, em có nhận xét gì và học được đức tính nào của cô bé Hồng?
 ------- HẾT -------
Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt
Lớp: 	
Họ tên: 	
Ngày kiểm tra: .. /.. /2023
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II/ 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian làm bài: 55 phút (không kể giao đề)
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
(Ghi bằng chữ)
	
NHẬN XÉT BÀI LÀM HỌC SINH
	
GIÁM KHẢO 1

GIÁM KHẢO 2
 ../ 5đ	 I. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) – Thời gian 15 phút.
	 Bài “Chim họa mi hót”. (Viết tựa bài và đoạn “Chiều nào cũng vậy  rủ xuống cỏ cây.” (Sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2, trang 123). 
../ 5đ II. TẬP LÀM VĂN - Thời gian 40 phút.
 Đề bài: Loài vật chẳng những có ích cho con người mà còn là người bạn nhỏ đáng yêu. Em hãy tả lại một con vật mà em có dịp quan sát.
Bài làm
 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUỲNH MẪN ĐẠT
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HKII
NĂM HỌC 2022 – 2023
BÀI: DŨNG KHÍ TỪ BỨC THƯ NHỎ
I/ ĐỌC THẦM (5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
c) Tổng thống, chủ tịch, quốc vương các nước. 
0,5
2
d) Muốn các vị nguyên thủ quốc gia đàm phán hòa bình. 
0,5
3
a) Là tên một chức danh
0,5
4
b) Cô là một cô bé dũng cảm, đầy chí khí, yêu hòa bình, nhân hậu.
0,5
5
d) Trẻ em như búp trên cành.
0,5
6
b) Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường
0,5
7
 Hai câu trên được liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. (Lưu ý: chỉ nêu được một ý 0,25đ)
0,5
8
Học sinh đặt câu đúng yêu cầu. (VD: Nam là một người bạn rất thông minh vì trong đầu của bạn là một “kho kiến thức” vô tận.)
(Lưu ý: Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm – 0.25đ/ 1 lỗi)
1đ
9
HS viết được 3 - 4 câu có nội dung đúng yêu cầu. 
VD: Qua câu chuyện “Dũng khí từ bức thư nhỏ”, em nhận thấy Hồng tuy là một cô bé tuy còn rất nhỏ, nhưng đã dám làm một việc mà ngay cả người lớn còn không dám làm. Hồng chẳng những dũng cảm, dám nghĩ dám làm mà còn là một cô bé tốt bụng, nhân hậu, yêu hòa bình. Em học được sự dũng cảm, mạnh mẽ từ cô bé. Từ nay, em sẽ mạnh dạn và rèn sự tự tin bản thân, em sẽ không rụt rè trước cuộc sống nữa.
0,5đ

II/ CHÍNH TẢ (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng. Trình bày đúng hình thức bài chính tả: (5 điểm)
Sai 3 lỗi chính tả (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 1 điểm; Sai 1 lỗi trừ 0,25đ; sai hai lỗi (0,5đ)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,5đ toàn bài.
III/ TẬP LÀM VĂN (5điểm)
Đề bài: Loài vật chẳng những có ích cho con người mà còn là người bạn nhỏ đáng yêu. Em hãy tả lại một con vật mà em có dịp quan sát.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THEO HƯỚNG MỞ (Tổng điểm: 5 điểm)
Nội dung
đánh giá
Mức điểm

0.75 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0 điểm
Nội dung mở bài 
(Tối đa: 0.5 điểm)

Giới thiệu về con vật được tả một cách tự nhiên, có sáng tạo
Giới thiệu sơ lược về con vật được tả
Không làm hoặc làm sai yêu cầu
Nội dung thân bài (Tối đa: 2.25 điểm)
Ý 1
Chọn tả được 4 – 5 chi tiết đặc sắc về ngoại hình con vật được tả; biết phát triển ý thành câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa, cảm xúc.
Chọn tả được 2 - 3 chi tiết đặc sắc về ngoại hình con vật được tả; biết phát triển ý thành câu văn bước đầu có hình ảnh so sánh, nhân hóa, cảm xúc. 
Chọn tả được 1 chi tiết đặc sắc về ngoại hình con vật được tả; câu văn chưa có hình ảnh so sánh, nhân hóa, cảm xúc.
Không tả được chi tiết nào về ngoại hình con vật được tả, hoặc viết chưa thành câu.

Ý 2
Chọn tả được 4 – 5 chi tiết về hoạt động, thói quen con vật được tả; biết phát triển ý thành câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa, cảm xúc.
Chọn tả được 2 – 3 chi tiết về hoạt động, thói quen con vật được tả; biết phát triển ý thành câu văn bước đầu có hình ảnh so sánh, nhân hóa, cảm xúc.
Chọn tả được 1 chi tiết về hoạt động, thói quen con vật được tả; câu văn chưa có hình ảnh so sánh, nhân hóa, cảm xúc.
Không tả được chi tiết nào về hoạt động, thói quen con vật được tả, hoặc viết chưa thành câu.
Ý 3
Có ít nhất 3 câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về con vật được tả.
Có 2 câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về con vật được tả.
Có 1 câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về con vật được tả.
Không có câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về con vật được tả.
Nội dung kết bài 
(Tối đa: 0.5 điểm)


Kết bài nêu được tình cảm, suy nghĩ về con vật được tả
Kết bài nêu sơ lược tình cảm, suy nghĩ về con vật được tả
Không làm hoặc làm sai yêu cầu
Kĩ năng dùng từ
(Tối đa: 0.25 điểm)



Dùng từ đúng ngữ cảnh
Dùng một số từ sai ngữ cảnh
Kĩ năng viết câu (Tối đa: 0.25 điểm)



Viết câu đúng
Viết sai ngữ pháp một số câu
Kĩ năng viết đoạn (Tối đa: 0.25 điểm)



Có kỹ năng viết đoạn văn, sắp xếp ý trong đoạn theo trình tự hợp lí

Ý lộn xộn
Chính tả 
(Tối đa: 0.5 điểm)
Không sai quá 3 lỗi chính tả
Sai quá 5 lỗi chính tả
Hơn 5 lỗi
Sáng tạo
 (Tối đa: 0.5 điểm)


Sáng tạo trong dùng từ, viết câu; sắp xếp ý mạch lạc)
Nêu rõ mức độ yêu cầu
Hơn 5 lỗi
Lưu ý: Chấm bài nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm cho sát hợp lí để đánh giá đúng mức, công bằng bài làm của học sinh.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUỲNH MẪN ĐẠT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – Lớp 5
BÀI VIẾT CHÍNH TẢ 
Năm học 2022 - 2023
CHIM HỌA MI HÓT
 Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
 Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
	Theo Ngọc Giao
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUỲNH MẪN ĐẠT
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023
KHỐI 5
I. Bài đọc: 
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm): đọc 120 tiếng/phút và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài.
2. Đọc hiểu (5 điểm)
Nội dung đánh giá
Yêu cầu cần đạt
Số câu/điểm
Mức/Hình thức
Tổng
1
(Nhận biết)
2
(Thông hiểu)
3
(Vận dụng)
4
(Vận dụng tình huống mới)

TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Đọc hiểu
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản.
Số câu:
 Điểm
(2)
Câu 1,2
(0,5 x 2)
1đ







(2)
 1đ
Đọc hiểu hình thức
– Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật.
– Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện.
– Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản
Số câu:
 Điểm


(2)
Câu 3,4
(0,5 x 2)
1đ





(2)
 1đ
Liên hệ so sánh, kết nối
– Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật.
– Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện.
– Nêu những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch; lựa chọn điều tâm đắc nhất và giải thích vì sao.
Số câu:
 Điểm







(1)
 Câu 9
(0,5 x 1)
0,5đ
(1)
 0,5đ
Kiến thức tiếng Việt
Từ
- Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ
- Mở rộng vốn từ: Trẻ em
- Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
- Liên kết câu bằng cách: Lặp từ ngữ; Thay thế từ ngữ; Bằng từ ngữ nối
Số câu:
Điểm
(2)
Câu 5, 6
 (0,5 x 2)
 1đ


(1)
 Câu 7
(0,5 x 1)
0,5đ




(3)
 1,5đ
Câu
- Câu ghép; Nối các vế câu ghép bằng Quan hệ từ.
- Ôn tập về dấu câu

Số câu:
Điểm





(1)
Câu 8
(1 x 1)
1đ


(1)
1đ
Tổng
Tỉ lệ

2đ
40%
1,5đ
30%
1đ
20%
0,5đ
10%
5đ
100%

II. Bài viết:
Chính tả: (5 điểm) Nghe – viết bài chính tả 100 chữ/ 15 phút
Tập làm văn: (5 điểm) Tả cảnh, Tả con vật, Tả người
 Quận 5, ngày 7 tháng 4 năm 2023
 P. Hiệu trưởng kí duyệt	P. Hiệu trưởng kiểm tra	Khối trưởng
	 Đỗ Thị Tố Như	 Đỗ Thị Thu Hà	 Trương Kim Hồng

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx