Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Vĩnh Long - Thắng Thủy (Có đáp án)

docx 4 trang Mịch Hương 05/12/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Vĩnh Long - Thắng Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Vĩnh Long - Thắng Thủy (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Vĩnh Long - Thắng Thủy (Có đáp án)
TRƯƠNG TH VĨNH LONG – THẮNG THỦY
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học 2024- 2025
( Thời gian làm bài : 60 phút)
Người coi
Người chấm


Phòng thi: ....................... 
Điểm: 
Bằng chữ: ..............................................
Số báo danh: ...................	 
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
CHIẾC KÉN BƯỚM
            Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
            Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.
            Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.

Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Nông Lương Hoài)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào? (M1 – 0.5 điểm) 
A. Một con bướm khác tới giúp sức phá kén để chú bướm nhỏ thoát ra.
B. Một anh chàng đã lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm để giúp chú bướm nhỏ thoát ra.
C. Chú bướm nhỏ đã cố gắng dùng sức của mình để thoát ra khỏi chiếc kén.
D. Chú bướm nhỏ không làm gì cả, đợi tới cái kén tự rách thì chui ra.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khi chú bướm nhỏ thoát ra được chiếc kén? (M1 – 0.5 điểm) 
A. Chú bướm nhỏ cất cao đôi cánh bay tới những nơi có hoa thơm, mật ngọt.
B. Phải mất mấy hôm cánh mới hết nhăn, thân hết sưng và có thể bay được.
C. Thân hình sưng phồng, đôi cánh nhăn nhúm.
D. Chú bướm nhỏ biết ơn chàng trai nên cứ quanh quẩn bên cạnh anh ta mãi.
Câu 3. Theo em, chiếc kén có ý nghĩa gì đối với mỗi chú bướm? (M2 – 0.5 điểm) 
A. Chiếc kén là tổ ấm bảo vệ chú bướm trong những ngày còn nhỏ.
B. Chiếc kén là vật cản trở sự trưởng thành của chú bướm.
C. Chiếc kén là vật thúc đẩy sự trưởng thành của chú bướm, khiến chú ta phải nỗ lực mới thoát ra được cái lỗ nhỏ xíu đó.
D. Chiếc kén không có ý nghĩa gì đối với chú bướm..
Câu 4. Nội dung của bài đọc “Chiếc kén bướm”? (M2 – 0,5 điểm) 
A. Phải biết giúp đỡ người khác 
B. Phải biết nỗ lực vượt qua những thử thách trong cuộc sống
C. Biết ơn những người đã giúp đỡ mình
D. Luôn trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác.
Câu 5. Đóng vai chú bướm nhỏ, viết (2-3 câu) những điều chú bướm muốn nói với chàng thanh niên. (M3 – 1 điểm) 
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 8. Gạch chân dưới kết từ trong câu sau (M1– 0,5 điểm) 
Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
Câu 9. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ nỗ lực (M1– 0,5 điểm)
A. cố gắng B. phấn đấu C. chăm chỉ D. gắng sức 
Câu 10. Đặt 1 - 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. (Mức 2 – 1 điểm)
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phần II: Viết (5 điểm)
	Đề bài: Em hãy tả lại cảnh dòng sông quê em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
8
Đáp án
B
A
B
C
C
C
Điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

Câu 5 ( 0.5 điểm): Bài học rút ra từ bài đọc “Chiếc kén bướm”:
Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta trưởng thành hơn.
Câu 9 ( 0.5 điểm): Đại từ thay thế là: anh ta
Câu 10 ( 0.5 điểm): HS tìm đúng 2 từ: VD: cố gắng, gắng sức....
Phần II: Viết (5 điểm)
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
Bài viết có dung lượng hợp lý 
0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Thể hiện được kỹ năng miêu tả qua việc quan sát cảnh vật (màu sắc, âm thanh, hình ảnh,...).
0.5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của dòng sông được tả.
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Nội dung chính xác
Tả đúng dòng sông quê hương em
0.5
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được ít nhất ba chi tiết nổi bật của dòng sông (màu sắc, không gian, âm thanh, mùi hương, hoặc cảm xúc của em khi ngắm cảnh).
1
Tình cảm chân thành
Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thích của em đối với dòng sông, tạo cảm giác gần gũi và chân thật.
0.5
Ý nghĩa của cảnh đẹp
Nêu được ý nghĩa của dòng sông đối với cuộc sống của người dân.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0.25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp.
0.25

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx