Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Tân Liên (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Mịch Hương 04/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Tân Liên (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Tân Liên (Có đáp án + Ma trận)

Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Tân Liên (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LIÊN
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
1. Định hướng nội dung
- Giới hạn kiến thức: Trong chương trình Tiếng Việt lớp 5, trọng tâm kiến thức học kì II. Gồm 2 phần: 
+ Phần 1: Đọc hiểu văn bản (2 điểm) + Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
+ Phần 2: Tập làm văn (5 điểm): Tả cảnh, tả người.
- Hình thức khảo sát: Làm bài trên tờ đề in sẵn, gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận
- Thời gian làm bài: 60 phút 
- Thang điểm chấm: 10 điểm
II. Cấu trúc đề kiểm tra
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC
Tên nội dung, các mạch kiến thức
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng nâng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Kiểm tra đọc
Đọc hiểu
- Các hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong văn bản.
- Một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. 
- Hiểu nội dung văn bản và trả lời được các câu hỏi về nội dung văn bản. 
- Hiểu ý nghĩa của văn bản.
- Giải thích được một số chi tiết trong văn bản bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ văn bản.
- Nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong văn bản.
- Nêu được hình ảnh yêu thích trong văn bản và giải thích được lí do vì sao.
- Liên hệ nội dung văn bản với thực tiễn để rút ra bài học.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay.

Kiến thức tiếng Việt
- Nhận biết từ quan hệ từ.
- Nhận biết nghĩa của các từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học.
- Phân tích cấu tạo câu.
- Xác định đúng cách nối các vế câu ghép. 
- Các cách liên kết câu trong đoạn văn, bài văn.
- Xác định được tác dụng của dấu câu.
- Sử dụng được các từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học trong đặt câu, viết văn.
- Sử dụng đúng dấu câu trong câu văn.
- Phân biệt câu đơn, câu ghép. Đặt câu ghép theo yêu cầu. 

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật, các từ ngữ đồng nghĩa để viết lại câu văn hay hơn.
- Vận dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm đã học, các đại từ xưng hô, quan hệ từ để đặt câu, viết đoạn văn theo yêu cầu.

Tập làm văn
- Viết đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, miêu tả theo trình tự hợp lý.
- Câu văn ngắn gọn, rõ ý. Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.

- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ để miêu tả.

MA TRẬN ĐỌC HIỂU
Tên nội dung các mạch kiến thức
Số câu Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản (5 điểm)
Tìm hiểu nội dung (2,0 điểm)
Số câu
1

1

1 


1 
3
1
Số điểm
0,5 

0,5

0,5


0,5
1,5
0,5
Kiến thức tiếng Việt (3,0 điểm)
Số câu

1

2

1
1


4
1
Số điểm
0,5

1

1
0,5


2,5
0,5
Tổng số câu
2 câu
3 câu
3 câu
1 câu
7 câu
2 câu
Tổng số điểm
1 điểm
1,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm
4 điểm
1 điểm
Tỉ lệ %
20%
30%
40%
10%
80%
20%

Số báo danh:
Phòng thi: 
Điểm: ............
Bằng chữ:

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Người coi
Người chấm



 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)
 Đọc thầm văn bản và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất hoặc ghi câu trả lời vào chỗ chấm. 
Bức tường có nhiều phép lạ
 Quy chống tay, tì má, nhìn lên bức tường trước mặt. Màu vôi xanh mát hiện ra như tấm màn ảnh rộng. Quy đọc nhẩm đề bài tập làm văn: "Em hãy tả lại quang cảnh một trận mưa rào". Quy thở dài: “Trời thì nắng mà bài văn lại yêu cầu tả mưa.”
 Quy nghĩ đến bố. Bố Quy là một người viết văn. Bố tài thật, cứ ngồi vào bàn là bố viết được ngay. Cũng có khi, bố tì cằm lên tay, nhìn thẳng vào bức tường trước mặt. Nhìn một lúc, lúc nữa... rồi bố cầm bút, viết lia lịa, viết quên cả ăn cơm. Bức tường này có phép lạ gì đây? Nhưng sao Quy nhìn mãi mà bức tường chưa bảo Quy cách làm bài?
 Bố vào. Đúng lúc quá! Quy chạy lại:
 - Bố ơi, con nhìn mãi bức tường như bố nhìn mà chẳng thấy trận mưa rào đâu cả.
 Người cha tủm tỉm nhìn đứa con láu lỉnh và ông hiểu ngay là Quy định hỏi gì.
 - Bố thấy những trận mưa rào hồi năm ngoái, năm kia. Con chạy ra nghịch mưa, ướt hết.
 Quy nhoẻn cười:
 - Vâng.
 - Bố còn gặp lại trận mưa bão khi bố còn bé tí. Bà nội đi cấy về, sấm chớp liên hồi.
 Quy chớp mát: 
 - Bố có thấy cái thuyền giấy con thả ở rãnh nước không ạ?
 - Có chứ!
 - Cả chiếc ô tô chạy trong mưa? Hôm ấy trời đang nắng thì mưa
 Bố lại tủm tỉm:
 - Thế mà con bảo chẳng thấy gì.
 Quy ngơ ngác:
 - Thật đấy ạ.
 - Bây giờ con ngồi lại vào bàn. Mắt con nhìn bức tường, nhưng con hãy nghĩ đến những trận mưa mà con biết!
 Quy ngồi vào bàn, nhìn lên bức tường và thấy chiếc thuyền giấy trôi bềnh bồng giữa sân, những vai áo ướt sũng nước mưa của người đi cày, những hạt mưa đan nhau rơi xuống rào rào, 
Quy cầm bút, cắm cúi viết, quên cả ngẩng lên nhìn bức trường có nhiều phép lạ.
	Theo Phong Thu
Câu 1: Hành động và suy nghĩ nào của Quy cho biết Quy đang gặp khó khăn với bài làm văn?
 A. Chống tay, tì má, nhìn lên bức tường trước mặt. 
B. Quy thở dài: "Trời thì nắng mà bài văn lại yêu cầu tả mưa."
C. Quy nghĩ đến bố. 
D. Cả A và B
Câu 2: Vì sao Quy nhìn vào bức tường trước mặt khi làm bài?
 A. Vì bức tường có màu vôi xanh mát. 
B. Vì bức tường trông như tấm màn ảnh rộng.
Vì trên bức tường có những cơn mưa.
D. Vì Quy thấy bố nhìn vào bức tường khi viết văn.
Câu 3: Vì sao bố kể cho Quy nghe về những trận mưa?
 A. Vì những trận mưa gắn với kỉ niệm tuổi thơ của bố.
 B. Vì bố muốn Quy tả những trận mưa mà bố đã từng gặp.
 C. Vì bố muốn gợi cho Quy nhớ lại những trận mưa mà Quy đã gặp.
 D. Vì bố muốn Quy nhớ về bà nội của mình.
Câu 4: Theo em, vì sao Quy có thể làm được bài văn mà không cần nhìn bức tường có nhiều phép lạ nữa?
.
.
.
Câu 5: Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ in đậm trong câu "Nhưng sao Quy nhìn mãi mà bức tường chưa bảo Quy cách làm bài."?
A. hướng dẫn	 B. động viên	C. thực hiện	 D. giúp đỡ
Câu 6: Hai câu: “Bức tường này có phép lạ gì đây? Nhưng sao Quy nhìn mãi mà bức tường chưa bảo Quy cách làm bài? được liên kết với nhau bằng cách:
 A. lặp từ ngữ	B. dùng từ có tác dụng nối	
thay thế từ ngữ	D. lặp từ ngữ và dùng từ có tác dụng nối
Câu 7: Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì: “Mắt con nhìn bức tường, nhưng con hãy nghĩ đến những trận mưa mà con biết!
 A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
 B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước câu ghép. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong từng vế câu của câu ghép đó.
 A. Quy chống tay, tì má, nhìn lên bức tường trước mặt.	
 B. Bà nội đi cấy về, sấm chớp liên hồi.
 C. Quy cầm bút, cắm cúi viết, quên cả ngẩng lên nhìn bức trường có nhiều phép lạ.
Câu 9: Đặt một câu ghép miêu tả hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi..
.
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 
Ai trong chúng ta cũng đã từng tham gia vào buổi lao động dọn vệ sinh. Đó có thể là buổi tổng dọn vệ sinh nhà cửa, trường lớp, thôn xóm, , Em hãy nhớ lại và tả một buổi lao động dọn vệ sinh của trường, lớp hoặc thôn xóm mà em đã tham gia. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Câu
Đáp án
Điểm
I. ĐỌC HIỂU: 5,0 điểm
Câu 1
D. Cả A và B
0,5đ
Câu 2
D. Vì Quy thấy bố nhìn vào bức tường khi viết văn.
0,5đ
Câu 3
C. Vì bố muốn gợi cho Quy nhớ lại những trận mưa mà Quy đã gặp.
0,5đ
Câu 4
Quy có thể làm được bài văn mà không cần đến bức tường có những phép lạ là vì bố đã gợi cho Quy nhớ đến những cơn mưa mà cậu đã gặp, đã biết.
1,0đ
Câu 5
A. hướng dẫn	
0,5đ
Câu 6
 D. lặp từ ngữ và dùng từ có tác dụng nối
0,5đ
Câu 7
 C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
0,5đ
Câu 8
 B. Bà nội đi cấy về, sấm chớp liên hồi.
1,0đ
Câu 9
HS đặt đúng câu ghép miêu tả hoạt động của HS trong giờ ra chơi
0,5đ
II. TẬP LÀM VĂN: 6,0 điểm
Mở bài: Giới thiệu khái quát về buổi lao động tập thể mà em tham gia (Đó là buổi lao động của trường hay của thôn xóm nơi em ở?)
0,5đ
Thân bài: ( Gợi ý)
- Thời gian, địa điểm nơi diễn ra buổi lao động
- Thành phần tham gia lao động: học sinh của các lớp, thành viên các hộ
 dân trong thôn, xóm.
- Công cụ lao động: mọi người mang theo cuốc, xẻng, liềm, chổi, bao đựng rác, xe chở rác.
- Phân công nhiệm vụ: mọi người phân chia công việc, ai cũng có nhiệm vụ riêng
- Quá trình mọi người và em tham gia buổi lao động tập thể, ý thức, tinh thần trách nhiệm khi tham gia.
* Thông qua miêu tả học sinh bộc lộ cảm xúc, tình yêu lao động, tự hào khi góp phần làm sạch trường lớp, thôn xóm. 

4,0đ
Kết bài: 
- Nêu tình cảm, cảm nghĩ của bản thân đối với việc lao động dọn vệ sinh trường lớp, thôn xóm. (có thể kết bài mở rộng hoặc không mở rộng).

0,5đ
	Lưu ý: HS viết đúng nội dung, biết cách diễn đạt, dùng từ, miêu tả theo trình tự hợp lí, , biết bộc lộ cảm xúc khi viết ( Không nhất định phải theo gợi ý trên)

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_tieng.docx