Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)

docx 6 trang Mịch Hương 03/12/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Số báo danhPhòng:
Điểm:........................................
Bằng chữ:......................................
ĐỀ KSCL HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt - lớp 4
(Thời gian: 60 phút)
Người coi
Người chấm

I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm): Đọc văn bản
NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
Cuộc đua marathon hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Anh tài xế và tôi ngồi trong xe, phía sau hàng trăm con người, chờ tiếng súng lệnh vang lên.
Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.
Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Tôi nửa muốn cho chị dừng lại nửa cầu mong chị tiếp tục. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.
Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh.
Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi. 
 Nguồn Internet
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là:
A. Lái xe cứu thương B. Chăm sóc y tế cho vận động viên	
C. Bắn tiếng súng lệnh cho cuộc đua D. Hò reo cổ vũ cho cuộc đua
Câu 2. Không khí của cuộc thi marathon thế nào ?
A. Không khí của cuộc thi marathon sôi nổi.
B. Không khí của cuộc thi marathon buồn tẻ.
C. Không khí của cuộc thi marathon bình thường.
D. Không khí của cuộc thi marathon yên lặng.
Câu 3. Trong giải marathon tác giả chú ý đến nhân vật nào nhất ?
A. Chú ý đến những người xuất phát đầu tiên
B. Chú ý đến những người chạy theo để cổ vũ
C. Chú ý đến người xuất phát cuối cùng
D. Chú ý đến những người trên xe cứu thương
Câu 4. “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là ai ? Có đặc điểm gì ? 
....
Câu 5. Đoạn cuối bài ”Kể từ hôm đó,nhẹ nhàng đối với tôi” tác giả muốn khuyên em điều gì?
Câu 6. Nối từng câu bên trái với nội dung thích hợp ở bên phải:
a. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

Khẳng định có ý chí nhất định sẽ thành công.
b. Có công mài sắt có ngày nên kim.

Khuyên người ta không sợ bắt đầu từ bàn tay trắng, bởi như vậy mà làm nên sự nghiệp mới đáng kính, đáng trọng.
c. Lửa thử vàng gian nan thử sức.

Khuyên người ta không nên sợ vất vả, gian nan bởi nó giúp ta vững vàng hơn.
d. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
Câu 7. Xếp các từ gạch dưới trong đoạn thơ sau vào ô thích hợp.
Trong nắng vàng tươi mát
Cùng chơi cho khỏe người 
Tiếng cười xen tiếng hát
Chơi vui học càng vui.
Danh từ
Động từ
Tính từ
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
Câu 8. Tên cơ quan tổ chức nào viết đúng:
Trường Tiểu học Võ thị Sáu.
Đài truyền hình hải Phòng.
Sở Khoa học và Công nghệ.
Công ty xây dựng Thăng long 
Câu 9. Gạch dưới các từ lạc (không phải tính từ) trong mỗi dãy từ dưới đây:
a. Xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịt, ngủ khì, cao vút, thơm phức, mỏng dính.
b. Thông minh, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, đẹp đẽ.
c. Cao, thấp, nông, sâu, dài, ngắn, thức, ngủ, nặng, nhẹ, yêu, ghét, to, nhỏ.
Câu 10. Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá về các hiện tượng thiên nhiên
 II. VIẾT BÀI VĂN: (5 điểm)
Đề 1: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn hoặc một người thân của mình đang có chuyện buồn
	Đề 2: Viết bài văn thuật lại một hoạt động mà em đã tham gia và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em. 
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL CHKI
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
8
9
Đáp án
B
A
C
C
a) ngủ khì
b) nghỉ ngơi, nghĩ ngợi
c) thức, ngủ, yêu, ghét
Điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 6. (0,5 điểm)
a. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
b. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Khẳng định có ý chí nhất định sẽ thành công.
c. Lửa thử vàng gian nan thử sức.
Khuyên người ta không nên sợ vất vả, gian nan bởi nó giúp ta vững vàng hơn.
d. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Khuyên người ta không sợ bắt đầu từ bàn tay trắng, bởi như vậy mà làm nên sự nghiệp mới đáng kính, đáng trọng.
2. Tự luận
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
4
HS trả lời theo ý: 
Người chạy cuối cùng trong cuộc đua là một người phụ nữ: Đôi chân bị tật nguyền; bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra 
HS nêu được nội dung của câu chuyện cho 0,5 điểm, học sinh nêu được nội dung nhưng diễn đạt chưa rõ ý cho 0,25 điểm hoặc tùy theo mức độ.
0.5

5
HS trả lời câu hỏi theo ý hiểu (0,5 đ)
- Cần có ý chí, nghị lực vươn lên mọi hoàn cảnh. /Phải luôn cố gắng phấn đấu vượt qua hoàn cảnh khó khăn, ..
* Cách cho điểm:
HS nêu được bài học rút ra từ câu chuyện cho 0,5 điểm, học sinh nêu được nhưng diễn đạt chưa rõ cho 0,25 điểm hoặc tùy theo mức độ.
0.5
7
Nắng, người (DT); chơi, xen, học (ĐT); vàng, tươi mát, khoẻ (TT).
0.5
10
HS tự đặt câu (Đặt đúng câu cho 0,5 điểm) Ví dụ: 
- Chị mưa hiền hòa mang theo dòng nước trong lành tưới mát cho ruộng đồng.
- Đám mây đen sì thở ra mùi hơi nước.
Lưu ý: HS quên không viết hoa đầu câu, quên viết dấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm.
0.5
Phần II: Viết (5 điểm)	
	Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
	Đề 1: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn hoặc một người thân của mình đang có chuyện buồn.
	Đề 2: Viết bài văn thuật lại một hoạt động mà em đã tham gia và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em. 
Đề 1: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn hoặc một người thân của mình đang có chuyện buồn.
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
 
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ các phần của một bức thư 

0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng xưng hô, nói chuyện
Thể hiện được kỹ năng nói chuyện lễ phép, sự chia sẻ, lời nói có liên kết.
0.5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết viết chi tiết cho lời thoại, tả nhân vật. 
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Thăm hỏi
Sức khoẻ, công việc, người thân khác
0.5
Động viên
Dùng lời lẽ có tính động viên hợp lý: động viên ăn uống đầy đủ, ăn mặc bảo vệ sức khoẻ, sinh hoạt hàng ngày...
1.5
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện buồn có cảm xúc chân thật của em khi chia sẻ.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách động viên
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong cách thăm hỏi, động viên.
0.25
Liên hệ bản thân 
Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân.
0.25
Đề 2: Viết bài văn thuật lại một hoạt động mà em đã tham gia và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em. 
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) 

0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với từng hoạt động. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng thuật
Thể hiện được kỹ năng thuật qua việc sắp xếp trình tự các việc làm hợp lý, có liên kết.
0.5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ chân thực, phù hợp với nội dung hoạt động, dùng các từ ngữ kết nối các hoạt động. 
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Hoạt động có ý nghĩa
Chọn hoạt động phù hợp với yêu cầu và lứa tuổi.
0.5
Thuật lại được sự việc chính 
Trình bày rõ ràng các sự việc theo trình tự hợp lý.
1.5
Nêu được suy nghĩ cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện cảm xúc của em khi tham gia hoạt động đó.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách thuật
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, logic trong bài thuật.
0.25
Liên hệ bản thân 
Có thể liên hệ hoạt động với bản thân.
0.25
* Chú ý: Đáp án biểu điểm trên được chuyển thành bảng kiểm để cho HS tự đánh giá bài viết của mình, bài của bạn theo các tiêu chí sau khi HS viết xong bài văn.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.docx