Đề khảo sát chất lượng học kỳ I năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ I năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kỳ I năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có ma trận)

MÔN TIẾNG VIỆT 4, NĂM HỌC 2023 - 2024 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch kiến thức Mức 1 (Nhận biết) Mức 2 (Thông hiểu) Mức 3 (Vận dụng) 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm) Đọc hiểu văn bản - Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản. Nhận biết được chủ đề văn bản. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lời thoại. - Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản. Nêu được một vấn đề có ý nghĩa đối với bản thân hay cộng đồng được gợi ra từ văn bản. Kiến thức tiếng Việt - Nhận biết các từ theo chủ điểm. - Nhận biết danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn. - Nhận biết biện pháp nghệ thuật nhân hóa. Viết đúng tên riêng của cơ quan tổ chức; Hiểu đặc điểm, chức năng của danh từ, động từ, tính từ. Danh từ riêng, danh từ chung. Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá. Hiểu nghĩa của một số thành ngữ Hiểu công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các ý liệt kê/ nối các từ ngữ trong một liên danh Đặt câu có sử dụng danh từ, động từ, tính từ; Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. Vận dụng các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề đã học viết câu. 2. Viết bài văn (5 điểm ) 1. Viết bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia và chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm của mình về sự việc đó. 2. Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đx nghe hoặc viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe. 3. Viết được bài văn miêu tả con vật. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến thức Số câu Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu văn bản (3điểm) Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu Câu số Câu 1, 2 Câu 3, 4 Câu 5 Số điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm Kiến thức TV (2 điểm) Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu Câu số Câu 6 Câu 7 Câu 8 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Tổng Số câu 3 câu 3 câu 2 câu 6 câu 2 câu Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 30% 30% 40% 60% 40% 2. Viết bài văn (5 điểm) Số báo danh : ............. Phòng thi số :.............. Điểm : ....................... Bằng chữ :................. BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài : 60 phút ) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Người coi ( Kí và ghi tên ) Người chấm ( Kí và ghi tên ) I. KIỂM TRA ĐỌC: 5 điểm Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CẬU BÉ VÀ HAI ĐỒNG TIỀN VÀNG Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. - Không sao ạ! Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự: - Thật chứ? - Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp: - Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy thực hiện các yêu cầu sau: M1. Câu 1 (0,5 điểm): Cậu bé Rô-be làm nghề gì? A. Làm nghề bán báo. B. Làm nghề đánh giày. C. Làm nghề bán diêm. D. Làm ăn xin M1.Câu 2 (0,5 điểm): Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? Cậu bé được nuôi dưỡng đầy đủ Cậu bé rất nghèo khó Cậu bé có cuộc sống sung sướng M2. Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? A. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ. B. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền. C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân. D. Vì Rô-be không tìm được người đã mua diêm. M2.Câu 4 (0,5 điểm): Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be là người thế nào? A.Thông minh B. Trung thực C. Tốt bụng D. Nghèo khổ M3.Câu 5 (1 điểm): Câu chuyện muốn nói với em điều gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................. M1.Câu 6 (0,5 điểm): Câu sau có mấy động từ? (0,5 điểm) Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. 5 động từ 6 động từ 7 động từ M2. Câu 7 (0, 5 điểm). Nêu tác dụng dấu gạch ngang trong câu sau: Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. A. Đánh dấu lời nói của nhân vật. B. Đánh dấu các ý liệt kê. C. Là bộ phận giải thích cho bộ phận đứng trước. M3. Câu 8: (1điểm) Đặt 1 câu trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa II. KIỂM TRA VIẾT: 5 điểm Đề bài: Em hãy tả con mèo nhà em (hoặc của nhà hàng xóm ) mà em thích. Bài làm
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_nam_hoc_2023_2024_mon_tieng.docx