Đề khảo sát học kì I năm học 2023-2024 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

docx 4 trang Mịch Hương 13/09/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học kì I năm học 2023-2024 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát học kì I năm học 2023-2024 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

Đề khảo sát học kì I năm học 2023-2024 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH VĨNH TIẾN - CỔ AM
(ĐỀ ĐỀ XUẤT)
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn Toán - Lớp 5
(Thời gian làm bài:40 phút )
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu)
Câu 1. (1 điểm)	
a. Số thập phân 0,109 đọc là: 
 	A. Không phẩy một linh chín.
	B. Không phẩy một trăm linh chín.
 	C. Không phẩy một không linh chín.
b. Số thập phân gồm 5 chục, 2 đơn vị và 6 phần trăm là:
A. 52,6000
B. 502,06
C. 52,006
D. 52,06
Câu 2. (0,5 điểm) Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là:
A. 0,4%
B. 4% 
C. 40%
D. 2,5%
Câu 3. (1 điểm)
a. Diện tích rừng Cúc Phương là 22000 ha. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
A. 22 km2
B. 220 km2
C. 2200 km2
D. 2,2km2
 b. Một tấm khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm. Diện tích tấm khăn trải bàn đó là:
A. 72 m2
B. 7,2 m2 
C. 0,72 m2
D. 720 dm2 
 Câu 4. (0,5 điểm) 
	Xếp các số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé: 8,543; 9,13; 8,69; 9,078; 9,08 
	A. 9,13; 9,078; 9,08; 8,69; 8,543 
	B. 9,13; 9,08; 9,078; 8,543; 8,69
 	C. 9,13; 9,08; 9,078; 8,69; 8,543
Câu 5. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:
a. 21 dm2 = 0,21 m2


b. 3 km 50m = 350 m 






c. 4,5 ha = 450 dam2


d. 1 tạ 50kg = 1,5 tấn

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
12 + 19,38
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
110,16 - 99,9
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
31,05 x 2,4
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
77,55 : 2,5
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
Câu 7. ( 1 điểm) Tìm Y:
	a) Y : 7,5 = 3,7 + 4,1	b) 7,2 - Y = 3,5 : 2,5
.
.
.
.
.
Câu 8. ( 2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26,5 m và chiều rộng 10m. Người ta dành 40% diện tích đó để làm nhà ở, phần đất còn lại để trồng cây Hỏi diện tích trồng cây là bao nhiêu ?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Câu 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2,5 x 12,5 x 8 x 0,4 
.
.
.
.
 b) 6,2 x 0,1 + 12,4 : 10 + 1,4 : 2 : 5 
.
.
.
.
.
PHÒNG GD&ĐT VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH VĨNH TIẾN - CỔ AM

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KSCL HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn Toán - Lớp 5

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) 
BÀI
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
a) B
0,5 đ
b) D
0,5 đ
Câu 2
C
0,5 đ
Câu 3
a) B
0,5 đ
b) C
 0,5 đ
Câu 4
C
0,5 đ
Câu 5
a-Đ; b-S; c-Đ; d-S
1,0 đ

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính – Tính đúng mỗi phần được (0,5đ)
	(Tính đúng 0,3 điểm, đặt tính 0,2 điểm)
12 + 19,38 = 
31,38
110,16 - 99,9 = 80,26
31,05 x 2,4 = 74,52
77,55 : 2,5 = 31,02
Câu 7. ( 1 điểm) Tìm Y:
 a) Y : 7,5 = 3,7 + 4,1 
 b) 7,2 - Y = 3,5 : 2,5 

 Y : 7,5 = 7,8 
 7,2 - Y = 1,4
0.2 đ
 Y = 7,8 x 7,5 
 Y = 7,2 -1,4 
0,2 đ
 Y = 58,5
 Y = 5,8
0,1 đ
Câu 8. ( 2 điểm) 
Bài giải

Diện tích mảnh đất là : 26,5 x 10 = 265 (m2) 
0,5
Diện tích làm nhà ở là: 265 x 40 : 100 = 106 (m 2)
0,75
Diện tich còn lại để trồng cây là : 265-106 = 159 ( m 2) 
0,5
 Đáp số: 159 m2 
0,25
Câu 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a) 2,5 x 12,5 x 8 x 0,4 


b , 6,2 x 0,1 + 12,4 : 10 + 1,4 : 2 : 5

= (2,5 x 0,4) x (12,5 x 8)
0,2

= 6,2 :10 + 12,4 : 10 + 1,4 : (2 x 5 )
0,2
= 1 x 100 
0,2

= 6,2 :10 + 12,4 : 10 + 1,4 : 10
0,1
= 	100 
0,1

= ( 6,2 + 12,4 + 1,4 ) : 10 
0,1



= 20 : 10 = 2 
0,1
 
*Lưu ý:
- Bài làm đúng đến đâu cho điểm đến đó. Bài làm sai hoặc thiếu chia điểm để trừ. 
- Bài toán có lời văn nếu câu trả lời đúng, phép tính đúng kết quả sai được 1/2 số điểm. 
- Bài làm theo cách khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa. 

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_hoc_ki_i_nam_hoc_2023_2024_mon_toan_lop_5_co_dap.docx