Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Số báo danh: Phòng thi: .... Điểm Bằng chữ: .................................... BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn TV – Lớp3 ================== Người coi Người chấm A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. 2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Cứu hộ trên biển Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, đội trưởng đội tàu cứu hộ đã nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi cát. Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người gặp nạn nhưng có một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải. Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14 tuổi có anh trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu tay cậu, nói với giọng van xin rằng cha cậu đã chết trong một vụ đắm tàu cách đây 10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu là tất cả những gì còn lại của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm, chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm thấy mọi người trong đó có cả anh trai cậu. Hoàng Trịnh Uyên Phương (dịch) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (M1) Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ) A. Bị va vào đá ngầm. B. Bị thủng đáy. C. Bị bão đánh lật úp. D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo. Câu 2: (M1) Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.5đ) A. Tất cả mọi người gặp nạn. B. Tất cả phụ nữ gặp nạn. C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn. D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì tàu quá tải. Câu 3: (M1) Cậu bé Han bao nhiêu tuổi? (0.5đ) A. 13 tuổi B. 14 tuổi C. 15 tuổi D. 16 tuổi Câu 4: (M2) Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ) A. Vì cậu thích mạo hiểm. B. Vì ở đó có anh trai cậu. C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình. D. Vì cậu muốn cứu tất cả mọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh trai cậu đang gặp nguy hiểm. Câu 5: (M3) Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (1đ) A. Nhút nhát, sợ nguy hiểm B. Chỉ yêu quý người thân trong gia đình C. Thích thể hiện trước đám đông D. Dũng cảm, yêu thương mọi người, yêu thương người thân của mình sẵn sàng xả thân cứu người. Câu 6: (M3) Câu chuyện muốn nói điều gì? (1đ) ................................................................................................... Câu 7: (M1) Câu nào chỉ gồm những từ ngữ về thư viện? (0.5đ) A. Bác sỹ, sách, báo, học sinh, thủ thư, giá sách. B. Người mượn, người đọc, truyện, mượn sách, gặt lúa. C. Thẻ thư viện, tìm sách, trả sách, báo, thủ thư, người đọc. Câu 8: (M2) Câu nào gồm các từ chỉ đặc điểm (0.5đ): A. Long lanh, ngọt lịm, lo lắng, cầu vồng, voi con. B. Vàng óng, bé xíu, dẻo dai, hiền lành, lấp lánh. C. Ồn ào, náo nhiệt, ấm áp, cắt tỉa, hạt mưa. Câu 9: (M3) Đặt câu có hình ảnh so sánh (1đ): . B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ): I. Chính tả (4đ): Nắng trưa Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời. II. Tập làm văn (6đ): Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu tả về một đồ vật mà em thích. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 4 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 2 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúngtiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 2. Đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 0.5 2 D 0.5 3 B 0.5 4 D 0.5 5 D 1 6 Phải biết dũng cảm, yêu thương mọi người, không sợ khó khăn, nguy hiểm sẵn sàng xả thân cứu người. 1 7 C 0,5 8 B 0.5 9 HS đặt câu đúng, có hình ảnh so sánh. 1 HS viết câu trả lời đúng ý theo nội dung bài đọc viết đúng chính tả, diễn đạt rõ ý. HS đặt câu đúng mẫu và xác định đúng mẫu câu. A. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) : HS viết bài Nắng trưa - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 3 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm 2. Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm) Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu tả về một đồ vật mà em thích. 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 3 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được đồ vật được tả. Nêu được một số đặc điểm nổi bật, tác dụng của đồ vật Nêu tình cảm, cảm xúa 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0.25 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết miêu tả qua việc quan sát đồ vật (màu sắc, hình dáng, một số chi tiết nổi bật). 0.5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của đồ vật. 0.25 2. Yêu cầu về nội dung 2.5 Nội dung chính xác Tả đúng môt đồ vật mà em yêu quý 0,5 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được một vài chi tiết nổi bật của đồ vật (Kích thước, hình dáng, màu sắc) 1 Tình cảm với đồ vật Viết 1 câu nêu được tình cảm của em đối với đồ vật được tả. 0.5 Tác dụng của đồ vật Nêu được tác dụng của đồ vật với em 0.5 3. Sự sáng tạo 0.5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng được một số từ ngữ, hình ảnh, một số biện pháp tu từ để tả đồ vật 0.25 Cảm xúc đặc biệt Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em đối với đồ vật. 0.25
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_na.docx

