Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)

UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN AM MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 3 HKI Năm học 2023 - 2024 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch kiến thức Mức 1 (Nhận biết) Mức 2 (Thông hiểu) Mức 3 (Vận dụng) 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm) Đọc hiểu văn bản - Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản. - Nhận biết được chủ đề văn bản. - Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản - Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được ý chính của từng đoạn văn. - Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật. - Hiểu được điều tác giả muốn nói - Nêu tình cảm và suy nghĩ về nhân vật. - Bài học rút ra từ văn bản. Kiến thức tiếng Việt - Nhận biết các từ theo chủ điểm. - Nhận biết biện pháp nghệ thuật so sánh. - Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. - Nhận biết câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. - Xác định được từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong câu, đoạn văn. - Nêu công dụng của từng kiểu câu - Công dụng của dấu hai chấm - Tác dụng biện pháp tu từ so sánh - Đặt câu có từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Vận dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đã học viết câu. 2. Viết đoạn văn (5 điểm ) - Kể lại một việc đã làm - Miêu tả đồ vật - Chia sẻ cảm xúc, tình cảm - Nêu lí do vì sao mình thích một nhân vật trong câu chuyện II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến thức Số câu Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu văn bản (3điểm) Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu Câu số Câu 1, 2 Câu 3, 4 Câu 5 Số điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm Kiến thức TV (2 điểm) Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu Câu số Câu 6 Câu 7 Câu 8 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Tổng Số câu 3 câu 3 câu 2 câu 6 câu 2 câu Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 30% 30% 40% 60% 40% 2. Viết đoạn văn (5 điểm) Số báo danh:........... Phòng thi số:........... Điểm:...................... Bằng chữ:................ BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn Tiếng Việt – Lớp 3 (Thời gian: 60 phút) --------------- Người coi (Kí và ghi tên) Người chấm (Kí và ghi tên) 1. Đọc hiểu văn bản: a. Đọc thầm văn bản BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài tập. Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? A. Buổi sớm B. Buổi chiều C. Cả sớm, trưa và chiều Câu 2: Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? A. Con thuyền B. Cánh buồm C. Mây trời Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? A. Mây trời B. Mây trời và ánh sáng C. Những cánh buồm Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh Câu 5: Đoạn văn cho em thấy cảnh biển đẹp như thế nào? ........................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 6: Câu nào có hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh? Em vẽ chim, tưởng như sắp được nghe chim hót Tiếng chim sáo về núi ran như lớp học vừa tan. Câu 7: Trong câu “Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.”Từ chỉ hoạt động là: A. cánh buồm B. xanh C. chiếu Câu 8: Đặt 1 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ chỉ đặc điểm. 2. Viết đoạn văn: Viết một đoạn văn tả ngôi nhà của em: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 3 HỌC KÌ I - Năm học 2023- 2024. 1. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt: (5 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): Đáp án C Câu 2: (0,5 điểm): Đáp án B Câu 3: (0,5 điểm): Đáp án B Câu 4: (0,5 điểm): Đáp án C Câu 5: (1 điểm) Đoạn văn cho em thấy vẻ đẹp kì diệu của cảnh biển bởi mây trời và ánh sáng tạo nên. Câu 6: (0,5 điểm):Đáp án B Câu 7: (0,5 điểm): Đáp án C Câu 8: (1 điểm) 2. Tập làm văn: (5 điểm) TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Câu mở đoạn (1 điểm) HS giới thiệu ngôi nhà của em ở đâu? 0,5 2a Thân bài (3,5 điểm) Nội dung (1,5 điểm) Nêu lên những điều mà em thấy ấn tượng về ngôi nhà đó 1,5 2b Kĩ năng(1,5 điểm) Trình bày được bài văn theo cấu trúc đoạn văn, kể theo trình tự nhất định, trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh. 1,5 2c Cảm xúc(0,5 điểm) Bài viết có cảm xúc, bày tỏ được tình cảm. 0,5 3 Kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ của em về ngôi nhà em yêu quý. 0,5 4 Chữ viết, chính tả(0,25 điểm) Viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn. Dùng từ, đặt câu(0,25 điểm) Dùng từ ngữ hợp lí, diễn đạt rõ ý. 0,5
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_nam_hoc_2023_2024_mon_tieng.docx