Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Số báo danh :............. Phòng thi số :.............. Điểm : ....................... Bằng chữ :................. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 (Thời gian làm bài : 40 phút ) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Người coi ( Kí và ghi tên ) Người chấm ( Kí và ghi tên ) A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - GV yêu cầu HS đọc một đoạn, bài trong SGK Tiếng Việt 3 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi nội dung do GV nêu. II. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi. QUÊ HƯƠNG Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi. Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh. Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê. 1. Quê hương Thảo ở đâu? A. Thành phố B. Miền núi C. Nông thôn 2. Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà? A. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem múa lân. B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, bắt đom đóm. C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay. 3. Con vật nào được tác giả miêu tả trông như những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm? A. Con châu chấu B. Con cào cào C. Con đom đóm 4. Thảo yêu những gì ở quê hương mình? A. Yêu mái nhà tranh của bà, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa. B. yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát. C. Yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. D. Tất cả các đáp án trên. 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu hỏi: a. Cậu bé ôm chầm lấy cha. b. Trận động đất kinh hoàng quá! c. Trận động đất xảy ra trong bao lâu? d. Một người cha chạy vội đến trường học của con. 6. Câu văn nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh? a. Đóm đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. b. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay c. Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. 7. Em thích cuộc sống ở thành phố hay ở nông thôn? Vì sao? .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 8. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu: Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa. 9. Hãy viết một câu có hình ảnh so sánh. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Phần I: Viết chính tả: (4 điểm) Gv đọc cho HS nghe - viết (Thời gian: 15 phút) Cô giáo tí hon Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Phần II: Viết đoạn văn (6 điểm) Đề bài. Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. =====HẾT=== ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Tiếng Việt lớp 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Phần I: Đọc thành tiếng (4,0 điểm) - Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. - Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. - Nội dung chấm cụ thể như sau: *Cách cho điểm: ( Theo bảng sau) Nội dung đánh giá đọc thành tiếng Yêu cầu Điểm tối đa (4,0 điểm) 1. Cách đọc - Tư thế tự nhiên, tự tin. 0,5 điểm - Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong. 2. Đọc đúng - Đọc đúng từ, phát âm rõ. 1 điểm - Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ. 3. Tốc độ đọc(tiếng/phút) - 70 – 80 tiếng/phút. 0,5 điểm 4. Ngắt hơi, ngắt nhịp - Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau. 0,5 điểm - Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh. 5. Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung. 0,5 điểm 6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc - Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung. 1 điểm - Ghi chú chi tiết và có lập luận. II. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm Câu 1: C. Nông thôn (0.5đ) Câu 2: C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay (0.5đ) Câu 3: C. Con đom đóm (0.5đ) Câu 4:D. Tất cả các đáp án trên (0.5đ) Câu 5: c. Trận động đất xảy ra trong bao lâu? (0.5đ) Câu 6: a. Đóm đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm.(0.5đ) Câu 7: Em thích cuộc sống ở nông thôn hơn vì ở quê rất yên bình, không khí trong lành và mát mẻ. (1đ) Câu 8: (1đ) Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa. Câu 9: HS đặt câu đúng theo yêu cầu cho đủ số điểm (1đ) VD: Tán cây xòe rộng như một chiếc ô xanh mát. ( Nếu HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không chấm câu trừ 0,1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I: Viết chính tả (4,0 điểm) Yêu cầu Điểm - Nghe – viết đúng, tốc độ viết trong thời gian 15 phút: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, dấu câu . 4.0 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc lỗi chính tả) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. * Cách trừ điểm: - Mỗi lỗi chính tả trong bài (Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường- chữ hoa):Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Bài viết đúng chính tả nhưng trình bày chưa sạch đẹp, chữ viết cẩu thả trừ 0,25 điểm toàn cài. II. Viết đoạn văn (6 điểm) Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2,5 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được người mà em yêu quý. Nêu được một số đặc điểm mà em thấy ấn tượng về người đó. Nêu tình cảm, cảm xúc của em về người đó . 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,5 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết thể hiện cảm xúc của em về một cử chỉ, việc làm của người đó 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm, hoạt động của người em yêu quý . 0,5 2. Yêu cầu về nội dung 3 Nội dung chính xác Nói đúng về tình cảm, cảm xúc của em với người em yêu quý. 1 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được một vài chi tiết nổi bật của người đó (hình dáng, tính tình ,cử chỉ, việc làm để lại cảm xúc sâu sắc cho em.) 0,5 Kỹ năng quan sát và miêu tả Thể hiện được kỹ năng, quan sát, miêu tả về người em yêu quý. 0,5 Tình cảm với người em yêu quý Viết câu có từ ngữ thể hiện được tình cảm, cảm xúc của em đối với người em yêu quý. 1 3. Sự sáng tạo 0,5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng một số biện pháp tu từ ,ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo 0,25 Cảm xúc đặc biệt Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp. 0,25
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2024.docx

