Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Hà (Có đáp án + Ma trận)

doc 6 trang Mịch Hương 11/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Hà (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Hà (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Hà (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN KIẾN THỤY
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO








MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2022 – 2023

TT
Chủ đề, mạch kiến thức
Phần kiểm tra đọc
Số câu, câu số,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
4 điểm
Đọc một đoạn hoặc một bài khoảng 50 - 60 tiếng và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc trong thời gian 2 phút/ học sinh. GVCN kiểm tra trong các tiết ôn tập cuối học kỳ II.
2
Đọc hiểu
6 điểm

2.1
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được nội dung của bài đọc;
- Xác định được những chi tiết trong bài đọc;
- Hiểu được ý nghĩa của bài đọc.
Số câu
2
 
2


1
4
1
Câu số
1,2

3,4


5
 
 
Số điểm
1,0
 
1,0


1,0
2,0
1,0
2.2
Kiến thức tiếng Việt:
- Tìm, hiểu một số từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm về các chủ đề; Cảnh đẹp non sông; Đồng quê yêu dấu; Anh em ruột thịt; Bảo vệ Tổ quốc
Biết đặt câu và trả lời câu hỏi theo các kiểu câu: Bằng gì? Vì sao? Để làm gì? Câu có hình ảnh so sánh, câu cảm, câu khiến
- Biết cách dùng dấu ngoặc kép, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm;- Từ vựng: Từ có nghĩa giống nhau và có nghĩa trái ngược nhau
Số câu
 1
 
 2
1

1
 3
2
Câu số
6 
 
7,8 
9

10
 
 
Số điểm
0,5 
 
1,0
0,5

1,0
1,5
1,5
Tổng phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt
Số câu
3
 
4
1

2
7
3
 3
 5
2
10 
Số điểm
1,5
 
2,0
0,5

2,0
3,5
2,5
1,5
 2,5
 2,0
6,0 
Chủ đề, mạch kiến thức
Phần kiểm tra viết
Chính tả
Viết 1 đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 60 đến 65 chữ/15 phút. (Có thể chọn văn bản trong SGK hoặc ngoài SGK nhưng phải phù hợp với các chủ điểm đã học và phù hợp với trình độ của HS lớp 3): 3 điểm.
TLV
HS viết đoạn văn (từ 7-10 câu) trong thời gian là 25 phút. Bài văn có nội dung liên quan Viết về cảnh đẹp, viết về nhân vật yêu thích, tiết kiệm hoặc bảo vệ nguồn nước. 7 điểm
1
1
1
3

 UBND HUYỆN KIẾN THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI HÀ
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2022 – 2023
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Thời gian làm bài: phút

Điểm
Nhận xét của giáo viên



A.KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
 Đọc một đoạn hoặc một bài khoảng 50 - 60 tiếng và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc trong thời gian 2 phút/ học sinh. GVCN kiểm tra trong các tiết ôn tập cuối học kỳ I. 
II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập
 NGƯỜI BẠN MỚI
 Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học
- Mời bác đưa em vào – Thầy Kốt-ski nói.
 Bà mẹ bước ra hành lang và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.
 Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.
 Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn
 Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.
 (Mạnh Hường dịch)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì? (0,5 điểm) M1
A. Nhỏ nhắn và xinh xắn .
B. Nhỏ bé và bị gù .
C. Đáng yêu và dịu dàng .
Câu 2: Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với ánh mắt cầu khẩn ? (0,5 điểm) M1
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới .
B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới .
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.
Câu 3: Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với người bạn mới như thế nào? (0,5 điểm) M2
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn .
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn .
C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp .
Câu 4: Em thấy các bạn học sinh trong truyện là người như thế nào?(0,5 điểm) M2
A. Ích kỉ, nhỏ nhen, không quan tâm đến bất cứ ai .
B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng .
C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn .
Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ( 1 điểm) M3
.....................................................................................................
Câu 6: Nối câu văn với tác dụng phù hợp của dấu hai chấm trong câu: (0,5 điểm)M1
a, Đây là em trai tớ: bé tên An. 
 1. Báo hiệu phần liệt kê sự vật(hoạt động, đặc điểm ) liên quan.
b, Hộp của em gồm các đồ dùng học tập, đó là : bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy,
 2. Báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “Sơn ca khô cả họng vì khát.”trả lời cho câu hỏi nào?: (0,5 điểm)- M2
 A. Để làm gì? B. Bằng gì? C. Ở đâu? D. Vì sao? 
Câu 8:  Dòng nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?: (0,5 điểm)- M2
A. Chăm chỉ, siêng năng B. mênh mông, bát ngát 
 C. lung linh, lấp lánh D. dũng cảm, hèn nhát 
Câu 9: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: (0,5 điểm)
 thanh bình, thành phố, công viên, ô nhiễm, nhộn nhịp, làng xóm
- Từ ngữ chỉ sự vât:.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:.
Câu 10: Đặt một câu cảm thể hiện cảm xúc của em về quê hương hoặc một cảnh đẹp mà em biết (1 điểm)
..
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả - Nghe viết: 3 điểm
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Sông Hương/ 7 sách tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều (từ Sông Hương là một bức tranh đến đến thảm cỏ).
II. Tập làm văn: 7 điểm
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện em đã đọc hoặc bộ phim em đã xem.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT HK II NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT 3
Phần I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Học sinh đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng: (4 điểm)
Đọc sai từ, sai dấu thanh trừ, ngắt nghỉ hơi không đúng: 2 lỗi trừ 0,2 điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Câu
1
2
3
4
6
7
8
Đáp án
B
A
B
C
a-2
 b-1
D
D
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5: 1,0 điểm 
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên kỳ thị, phân biệt đối xử, chê bai những người bị dị tật hoặc ngoại hình không mong muốn.
Câu 9: (0,5 điểm)
Viết đúng mỗi nhóm từ được 0,25 điểm
 Câu 10: (1,0 điểm)
 Câu viết đúng nội dung, đúng kiểu câu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
I. Viết chính tả: 3 điểm
Bài trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả cho: 3 điểm
Bài viết sai lỗi chính tả, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,2 điểm 
(lỗi sai trùng nhau trừ 1 lần)
Toàn bài trình bày bẩn, sai cỡ chữ trừ: 0,2 điểm
II. Tập làm văn: 7 điểm
- Giới thiệu được nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã đọc hoặc bộ phim đã xem
- Nêu được đặc điểm hoặc hoạt động của nhân vật khiến em yêu thích
- Rút ra được bài học hoặc đánh giá nhận xét về nhân vật đó. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2022_202.doc