Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2023-2024 môn Tiếng Việt Lớp 5 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án + Ma trận)

I. KHUNG MA TRẬN ĐẶC TẢ KIỂM TRA Mảng kiến thức Mức độ nhận thức (Theo Thông tư 27) và yêu cầu cần đạt theo CT GDPT 2018 Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Phần đọc hiểu (5 điểm) Đọc hiểu văn bản - Nhận biết được nhân vật, một số chi tiết, sự vật, tiêu biểu trong văn bản. - Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. - Giải thích được một số chi tiết trong văn bản bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ văn bản. - Hiểu chủ đề của văn bản. - Nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong văn bản. - Lựa chọn được hình ảnh, chi tiết,... yêu thích trong văn bản và giải thích được vì sao thích hình ảnh đó. 3,5 điểm Kiến thức tiếng Việt - Nhận biết các từ theo các chủ điểm đã học. - Nhận biết từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đa nghĩa, đại từ, kết từ. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ) thuộc các chủ điểm đã học. - Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đa nghĩa với những từ cho trước. - Xác định được đại từ, kết từ, danh từ, động từ, tính từ. Hiểu được tác dụng của kết từ trong câu. - Biết viết câu với các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ đa nghĩa, đại từ xưng hô, kết từ, danh từ, động từ và tính từ. - Biết thay thế các từ cho sẵn bằng những từ đồng nghĩa để câu văn có hình ảnh hơn. 1,5 diểm 2. Viết bài văn (5 điểm ) - Viết đoạn văn tán thành một sự việc - Viết bài văn tả người 5 điểm Tổng điểm toàn bài 10 điểm II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến thức Số câu Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu văn bản (3điểm) Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu 2 câu Câu số Câu 1, 2 Câu 3, 4 Câu 5 Câu 6 Số điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm 1 điểm Kiến thức TV (2 điểm) Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu Câu số Câu 7 Câu 8 Câu 9 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Tổng Số câu 3 câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu 3 câu Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 30% 30% 30% 10% 60% 40% 2. Viết bài văn (5 điểm) - Dung lượng đoạn văn (150 chữ đến 200 chữ), bài văn (300 đến 350 chữ) Số báo danh: Phòng thi: .. Điểm:........................... Bằng chữ: ..................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2023 - 2024 Môn Tiếng Việt - Lớp 5 (Thời gian làm bài: 60 phút) ================ Người coi (Kí và ghi tên) Người chấm (Kí và ghi tên) 1. Đọc hiểu: a. Đọc thầm bài văn sau: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi-xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A-ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý. A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất, ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền. Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại. Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả lại tự do cho A-ri-ôn. Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh. Theo LƯU AN b. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài tập: Câu 1: Nhân vật A-ri-ôn trong truyện là ai? A. Là một vị quan trong thần thọai Hy Lạp B. Là một nghệ sĩ của đất nước Hy Lạp cổ. C. Là một vị thần phụ trách âm nhạc được thần Dớt sai xuống trần gian phụ trách âm nhạc Câu 2: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? Vì ông đánh rơi đàn. B. Vì ông đánh nhau với thủy thủ. C. Vì bọn cướp đòi giết ông. Câu 3: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và đòi giết ông. B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát. C. Bọn cướp nhấn chìm ông xuống biển. Câu 4: Khi hát đến đoạn mê say nhất, ông nhảy xuống biển thì điều gì đã xảy ra? A. Bọn cướp nhảy theo ông xuống biển. B. Đàn cá heo bỏ đi C. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ với nghệ sĩ A-ri-ôn? ................................................................................................ Câu 6: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? Câu 7: Đại từ thay thế trong hai câu văn: “Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình” là: A. Vua C. Chúng B. Bọn cướp Câu 8 : Dấu phẩy trong câu văn sau có tác dụng gì ? Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. B. Ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu. C. Ngăn cách các bộ phận giữ cùng chức vụ trong câu. Câu 9: Tìm câu ghép trong đoạn văn sau. Xác định các vế câu và chủ ngữ vị ngữ của từng vế câu trong câu ghép đó Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại. II. VIẾT : ( 5 ĐIỂM ) Chọn một trong 2 đề sau. Đề 1: Viết bài văn tả lại một người thân của em trong gia đình. Đề 2: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành về việc phát triển hoạt động thể dục thể thao trong trường học . UBND HUYỆN VĨNH BẢO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL HKII NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Tiếng Việt lớp 5 Phần I: Đọc hiểu (5 điểm) 1. Đọc hiểu: (5 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án B C B C B C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5: (0,5điểm) Nêu được suy nghĩ về cách đối xử của đám thủy thủ với nghệ sĩ A-ri-ôn: Tham lam, độc ác Tùy theo suy nghĩ của HS cho từ 0,2; 0,3; 0,4; 0,5 điểm. Câu 6: (0,5điểm) HS nêu được điểm đáng yêu, đáng quý ở cá heo: Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ A-ri-ôn, thông minh, là bạn tốt của con người Tùy theo suy nghĩ của HS cho từ 0,2; 0,3; 0,4; 0,5 điểm. Câu 9: ( 1điểm) - Xác định dc câu ghép (0,2 Điểm) - Xác định được các vế câu , chủ ngữ vị ngữ (được 0,8 điểm) PHẦN II: VIẾT (5 ĐIỂM) Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Đề 1: Viết bài văn tả lại một người thân của em trong gia đình. 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2,0 Bố cục bài văn rõ ràng Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài). Trong phần thân bài có ý thức tách đoạn theo từng phần tả ngoại hình, tính tình, hoạt động,.. (ít nhất hai đoạn). 0,5 Diễn đạt mạch lạc Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,5 Kỹ năng quan sát và miêu tả Thể hiện được kỹ năng miêu tả qua việc quan sát các đặc điểm về ngoại hình và tính tình, hoạt động. 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Biết phối hợp các phương thức miêu tả, sử dụng từ láy, từ gợi hình, gợi cảm, có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, trong khi miêu tả. 0,5 2. Yêu cầu về nội dung 2,5 Nội dung chính xác Tả đúng người thân của em. 0,5 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được các đặc điểm nổi bật về ngoại hình và tính tình, hoạt động của người thân: - Miêu tả ngoại hình: đặc điểm nổi bật về tầm vóc, dáng người, tuổi tác, trang phục, - Miêu tả hoạt động: Việc làm, cử chỉ, lời nói, cách ứng xử, - Miêu tả sở trường, sở thích hoặc tính tình 1,0 Tình cảm chân thành Bài viết thể hiện được tình cảm yêu quý của em đối với người thân, tạo cảm giác gần gũi và chân thật. 0,5 Kỉ niệm và ấn tượng về người thân. Nêu được những kỉ niệm và ấn tượng tốt đẹp về người thân. 0,5 3. Sự sáng tạo 0,5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn. 0,25 Cảm xúc đặc biệt Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi tả người thân. 0,25 Đề 2: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc. 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2 Bố cục bài văn rõ ràng Bài viết có đủ ba phần (Mở đầu, Triển khai, Kết thúc). 0,5 Diễn đạt mạch lạc Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,5 Kỹ năng thể hiện tình cảm, cảm xúc. Thể hiện được kỹ năng thể hiện tình cảm, cảm xúc qua câu từ. 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, từ ngữ biểu cảm để làm nổi bật cảm xúc. 0,5 2. Yêu cầu về nội dung 2,5 Nội dung chính xác Viết đúng đoạn văn nêu ý kiến tán thành về việc phát triển hoạt động thể dục thể thao trong trường học . 0,5 Chi tiết thể hiện ý kiến Nêu được ý kiến tán thành và các lí do khiến em đồng tình với việc làm đó. Đưa ra các dẫn chứng để chứng minh ý kiến của em là đúng. 1,5 Tình cảm chân thành Bài viết thể hiện được tình cảm chân thật, từ ngữ gần gũi thân thiết. 0,5 3. Sự sáng tạo 0,5 Sáng tạo trong diễn đạt Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn. 0,25 Liên hệ bản thân hoặc cảm xúc đặc biệt Thể hiện được ý kiến riêng biệt và độc đáo của em góp phần xây dựng lối sống lành mạnh tốt đẹp.. 0,25 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIỆT 5- HKI Năm học 2024-2025 1. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C. Bà ngoại 0,5 2 1-C; 2-D ; 3- B ; 4- A 1.0 3 C. Kiên cường trước khó khăn và thử thách 0,5 4 B. Bình yên và thích thú 0,5 5 A. Khung cảnh lấp lánh như ngọc trai C. Mùi hương mặn mòi của biển 0,75 6 C. Tính không ổn định của cuộc sống 0,75 7 Nam cùng bà ngoại nhanh chóng chuẩn bị nhà cửa để chống chọi với cơn bão. Cậu phụ bà đóng kín cửa, dọn dẹp sân vườn và mang những vật dụng dễ bay vào nhà 0,75 8 - TN: Mỗi buổi sáng, khi mặt trời vừa ló rạng, - CN: Nam -VN: thường chạy ra biển để ngắm bình minh 0,75 9 - Các kết từ là: còn, và, của 0,5 10 - H tự đặt câu: VD: Lan rất thích đọc truyện tranh. Mai cũng thế. - Đại từ " thể" dùng để thay thế cho "rất thích đọc truyện tranh" hoặc Tớ rất thích học toán. - Đại từ " Tớ" dùng để xưng hô. 1.0 2. Viết: (10 điểm). Yêu cầu cần đạt Biểu điểm a. Mở bài - Có phần mở bài giới thiệu về một cảnh thiên nhiên đẹp của quê hương được tả (Cảnh đó là cảnh gì? ở đâu? ....) - Mở bài diễn đạt rõ ràng, hấp dẫn (Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) 1.5 b. Thân bài - Lựa chọn và miêu tả được những chi tiết tiêu biểu của cảnh: cảnh vật thiên nhiên, hoạt động của con người,.... - Miêu tả theo trình tự hợp lí, các ý sắp xếp phù hợp. - Sử dụng từ ngữ phù hợp, gợi tả, gợi cảm. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. - Bài viết thể hiện tình cảm của người viết với cảnh được miêu tả, sử dụng các biện pháp nghệ thuật, có sáng tạo trong diễn đạt, sử dụng từ ngữ,.... 7.0 c. Kết bài - Khẳng định tình cảm của người viết với cảnh được tả, liên hệ đến những vấn đề liên quan đến cảnh đó. (Có thể kết bài mở rộng hoặc không mở rộng) 1,5
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_tieng_viet.docx