Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án)

docx 9 trang Mịch Hương 18/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 - UBND huyện Vĩnh Bảo (Có đáp án)
III. ĐỀ ĐỀ XUẤT
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ ĐỀ XUẤT 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt lớp 3
(Thời gian: 60 phút)

KIỂM TRA ĐỌC
Phần I: Đọc thành tiếng (4 điểm) 
Bài đọc: Học sinh đọc một trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi
1)Bài đọc:Cha sẽ luôn ở bên con
          Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vòng 4 phút, nó đã san bằng thành phố. Giữa cơn hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học của con. Ông bàng hoàng, lặng đi vì ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”
 Theo báo Tuổi trẻ (Thanh Giang dịch)
 (Nguồn: Sách Cánh diều -Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?
2)Bài đọc: Ông ngoại
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
 Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên
 ( Theo Nguyễn Việt Bắc)
 (Nguồn: Chân Trơid sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Câu hỏi: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường được diễn tả qua chi tiết nào?  
3)Bài đọc : Vườn dừa của ngoại
Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa, là những bờ đất trồng dừa có mương nước hai bên. Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, vì có gió thổi vào. Và mát vì có những trái dừa cho nước rất trong, cho cái dừa mỏng mỏng mềm mềm vừa đưa vào miệng đã muốn tan ra mát rượi. Vườn dừa là chỗ mấy đứa con trai, con con gái trong xóm ra chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh đũa.
 (Theo Diệp Hồng Phương)
 (Nguồn: Sách Chân trời sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Câu hỏi: Vì sao vườn dừa rất mát
4)Bài đọc: Hoa cỏ sân trường
Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước tinh nghịch của các bạn nhỏ. Sát hàng rào là một thế giới của những cây đuôi lươn dáng mềm, lá dài như những dải lụa. Cạnh đấy, những bụi cỏ may nở những cánh hoa li ti. Hàng xóm của hoa là những bụi cỏ đã kết từng hạt nhỏ như hạt bụi.
 (Võ Diệu Thanh)
 (Nguồn: Sách Chân trời sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Câu hỏi: Hàng xóm của Hoa là ai ? 
5)Bài đọc: Phần thưởng
Thấm thoắt, Nhi đã lên lớp Ba. Hôm ấy là giờ sinh hoạt lớp. Cô giáo tổ chức cho các bạn giới thiệu mười thành viên tiêu biểu trong lớp được kết nạp Đội. Mặt Nhi đỏ bừng khi nghe bạn lớp trưởng nhắc đến tên mình: “Thưa cô, em xin giới thiệu Nhi vì bạn ấy luôn chăm chỉ, lại hay giúp đỡ mọi người."
 (Theo Nguyễn Thị Bích Ngọc)
 (Nguồn: Sách Chân trời sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Câu hỏi: Vì sao bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi được kết nạp Đội?
6) Bài đọc: Gió sông Hương
Uyên chuyển trường theo ba mẹ ra Hà Nội. Em nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Em nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương nhẹ đùg mái tóc. Mẹ vừa đưa em đến trường vừa kể chuyện Huế xưa...
 (Theo Trần Bảo Nguyên)
 (Nguồn: Sách Chân trời sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Câu hỏi : Đến nơi ở mới Uyên nhớ những gì ở Huế?
II. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm)	
Đọc đoạn văn sau:
Chiếc nhãn vở đặc biệt
 Sáng Chủ nhật, chị Hai lật tờ lịch, nói như reo:
 - Một tuần nữa là đến năm học mới rồi!
 Tôi cũng thấy háo hức. Một tuần nữa thôi, tôi sẽ được gặp lại các bạn. Mấy tháng hè ở nhà, tôi nhớ những người bạn thân thương quá đi thôi! Từ tuần trước, ba mẹ đã đưa chị em tôi đi mua sách vở. Tôi mở một quyển sách, mùi giấy mới thơm dịu khiến tôi thêm náo nức, mong đến ngày tựu trường.
 Chị Hai rủ tôi cùng bọc sách vở. Ngắm những quyển vở mặc áo mới, dán chiếc nhãn xinh như một đám mây nhỏ, tôi thích quá, liền nói:
 - Năm nay, chị để em tự viết nhãn vở nhé! Chị Hai cười, đồng ý ngay.
 Tôi hơi run khi cầm bút. Nhưng rồi tên trường, tên lớp, tên môn học,... cũng theo tay tôi mềm mại hiện lên.
 Chị Hai nhìn chiếc nhãn vở, mỉm cười:
- Em viết đẹp hơn chị rồi!
 Biết chị trêu nhưng tôi vẫn thấy vui. Lần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà.
 Giá được đến lớp ngay hôm nay nhỉ! Tôi sẽ khoe với các bạn chiếc nhãn vở đặc biệt này: nhãn vở tự tay tôi viết.
 (Theo Nguyễn Thị Kim Hòa - TV3, Chân trời sáng tạo )
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1:  Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào?
(M1 – 0,5 điểm)
A. Hai chị em cảm thấy buồn và nhớ các bạn.
B. Hai chị em cảm thấy háo hức, vui, nhớ những người bạn thân thương, mong đến ngày tựu trường.
C. Hai chị em cảm thấy náo nức, vui, nhớ những người bạn thân thương, mong được tiếp tục nghỉ hè. 
Câu 2. Hai chị em đã làm những gì để chuẩn bị cho năm học mới ?
 (M1 – 0,5 điểm)
 A. Hai chị em đi mua sách vở
B. Hai chị em đi mua quần áo mới
C. Hai chị em đi hóng mát. 
D. Hai chị em đã bọc sách vở, dán nhãn vở

Câu 3:  Vì sao bạn nhỏ cảm thấy háo hức khi năm học mới đên?
(M1 – 0,5 điểm)
A. Vì được nghỉ hè. B. Vì được gặp lại thầy cô và bạn bè.
C. Vì được đi chơi. D.Vì được nhận quà.
 Câu 4: Điều gì đã khiến nhân vật “ tôi” cảm thấy hồi hộp khi viết nhãn vở? (M1 – 0,5 điểm)
A. Vì không biết chữ
B. Vì sợ bị chị la
C. Vì muốn nhãn vở thật đẹp 
D. Vì muốn nhanh đến lớp.
Câu 5: Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời sai:
Theo em, vì sao bạn nhỏ muốn đến lớp ngay? (M1 – 0,5 điểm)
 ¨Bạn nhỏ muốn khoe với các bạn chiếc nhãn vở do chính tay bạn nhỏ viết
 ¨Bạn nhỏ muốn khoe viết đẹp hơn chị.

Câu 6: Ai đã khen bạn nhỏ viết chữ đẹp? (M1 – 0,5 điểm)
A. Mẹ
B. Ba
C. Chị Hai 
D. Bạn thân

Câu 7. Em ước mong những gì ở năm học mới? Vì sao em có ước mong như vậy? (M2 – 1 điểm)
............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì: (M2 – 1 điểm)
“Chị Hai nhìn chiếc nhãn vở, mỉm cười:
- Em viết đẹp hơn chị rồi!
.
Câu 9: Đặt câu khiến cho tình huống sau:
-Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu thiếp. (M3-1 điểm)
..................................................................................................................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Phần I: Viết chính tả: (4 điểm) 
Gv đọc cho HS nghe - viết (Thời gian: 15 phút)
Ông ngoại
 Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống, ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
 (Theo Nguyễn Việt Bắc)
Phần II: Viết đoạn văn (6 điểm)
Lựa chọn một trong hai đề bài sau:
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý .	
Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu tả về một đồ vật mà em thích.
 (Dung lượng đoạn văn từ 7 đến 10 câu, khoảng 120 đến 150 chữ)
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 3

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Phần I: Đọc thành tiếng (4,0 điểm)
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. 
- Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. 
- Nội dung chấm cụ thể như sau:
*Cách cho điểm: ( Theo bảng sau)
Nội dung 
đánh giá đọc thành tiếng
Yêu cầu
Điểm tối đa
(4,0 điểm)
1. Cách đọc
 
- Tư thế tự nhiên, tự tin.
0,5 điểm
- Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong.
2. Đọc đúng 
 
- Đọc đúng từ, phát âm rõ.
1 điểm
- Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ.
3. Tốc độ đọc(tiếng/phút)
- 70 – 80 tiếng/phút.
0,5 điểm
4. Ngắt hơi, ngắt nhịp
 
- Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau.
0,5 điểm
- Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh.
5. Đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung.
0,5 điểm
6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc
 
- Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung.
1 điểm
- Ghi chú chi tiết và có lập luận.
*Trả lời câu hỏi
1. Bài: Cha sẽ luôn ở bên con
Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?
Câu trả lời: Trường của cậu bé chỉ còn là một đống gạch vụn.
2. Bài: Ông ngoại
 Câu hỏi:  Ông ngoại đã làm những gì cho bạn nhỏ khi bạn chuẩn bị vào lớp Một?
Câu trả lời: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học: ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, ông hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy những chữ cái đầu tiên.
3) Bài: Vườn dừa của ngoại
Vì sao vườn dừa rất mát? 
Trả lời:
- Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, có gió thổi vào và mát vì có những trái dừa cho nước trong khe.
Câu hỏi: Vì sao vườn dừa rất mát? 
Câu trả lời: Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, có gió thổi vào và mát vì có những trái dừa cho nước trong khe.
4) Bài: Hoa cỏ sân trường
Câu hỏi: Hàng xóm của hoa là ai ? 
Câu trả lời: Hàng xóm của hoa là những bụi cỏ đã kết từng hạt nhỏ như hạt bụi.
5) Bài: Phần thưởng
Câu hỏi: Vì sao bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi được kết nạp Đội?
Câu trả lời: 
Bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi vì Nhi luôn chăm chỉ và lại hay giúp đỡ mọi người.
5) Bài: Gió sông Hương
Câu hỏi: Đến nơi ở mới, Uyên nhớ những gì ở Huế?
Trả lời:
Em nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Em nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương nhẹ đùa mái tóc. Mẹ vừa đưa em đến trường vừa kể chuyện Huế xưa
 Phần II: Đọc hiểu (6,0 điểm)
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
6
Đáp án
B
D
B
C
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5: (0,5 điểm ) Đánh dấu X vào ô trống sau:
 ¨Bạn nhỏ muốn khoe viết đẹp hơn chị.
2. Tự luận
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
7
HS trả lời câu hỏi theo ý hiểu (1 đ)
* Cách cho điểm:
Biết dùng dấu câu phù hợp để kết thúc câu
Lưu ý: HS viết thành được thành câu nêu ước mong của mình được 0,5 điểm, giải thích được : 0,5 điểm, học sinh nêu được ước mong của mình nhưng diễn đạt lủng củng cho 0,7 điểm hoặc tùy theo mức độ.. HS quên không viết hoa đầu câu, quên viết dấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm.
1,0
8
 Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu lời nói trực tiếp

1
9
HS đặt câu đúng theo yêu cầu cho đủ số điểm.
VD: Mẹ hướng dẫn con làm bưu thiếp nhé !
( Nếu HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không chấm câu trừ 0,1 điểm)
1
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Phần I: Viết chính tả (4,0 điểm)
Yêu cầu
Điểm
- Nghe – viết đúng, tốc độ viết trong thời gian 15 phút:

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, dấu câu .
4.0 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc lỗi chính tả)

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.

* Cách trừ điểm:
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường- chữ hoa):Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- Bài viết đúng chính tả nhưng trình bày chưa sạch đẹp, chữ viết cẩu thả trừ 0,25 điểm toàn cài.

Phần II: Viết văn (6 điểm)	
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý .	
Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu tả về một đồ vật mà em thích.
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý .	 

1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2,5
Bố cục đoạn viết
Giới thiệu được người mà em yêu quý. 
Nêu được một số đặc điểm mà em thấy ấn tượng về người đó.
Nêu tình cảm, cảm xúc của em về người đó .
1,0
Diễn đạt
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Biết thể hiện cảm xúc của em về một cử chỉ, việc làm của người đó
0,5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm, hoạt động của người em yêu quý .
0,5
2. Yêu cầu về nội dung
 3
Nội dung chính xác
Nói đúng về tình cảm, cảm xúc của em với người em yêu quý. 
1
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được một vài chi tiết nổi bật của người đó (hình dáng, tính tình ,cử chỉ, việc làm để lại cảm xúc sâu sắc cho em.)
0,5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Thể hiện được kỹ năng, quan sát, miêu tả về người em yêu quý.
0,5
Tình cảm với người em yêu quý
Viết câu có từ ngữ thể hiện được tình cảm, cảm xúc của em đối với người em yêu quý.
1
3. Sự sáng tạo
 
0,5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng một số biện pháp tu từ ,ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo
0,25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp.
0,25
Đề 2: Em hãy viết bài văn tả một đồ dùng mà em thích.
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2,5
Bố cục đoạn viết
Giới thiệu được đồ vật được tả. 
Nêu được một số đặc điểm nổi bật, tác dụng của đồ vật
Nêu tình cảm, cảm xúa
1,0
Diễn đạt
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Biết miêu tả qua việc quan sát đồ vật (màu sắc, hình dáng, một số chi tiết nổi bật).
0,5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của đồ vật.
0,5
2. Yêu cầu về nội dung
 3
Nội dung chính xác
Tả đúng môt đồ vật mà em yêu quý
1
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được một vài chi tiết nổi bật của đồ vật (Kích thước, hình dáng, màu sắc)
1
Tình cảm với đồ vật
Viết 1 câu nêu được tình cảm của em đối với đồ vật được tả.
0,5
Tác dụng của đồ vật
Nêu được tác dụng của đồ vật với em
0,5
3. Sự sáng tạo
0,5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng một số biện pháp tu từ, ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo
0,25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em đối với đồ vật.
0,25
* Chú ý: Đáp án biểu điểm trên được chuyển thành bảng kiểm để cho HS tự đánh giá bài viết của mình, bài của bạn theo các tiêu chí sau khi HS viết xong bài văn.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2024_2025.docx