Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Số báo danh:........................... Phòng thi:................................ Điểm : .................................... Bằng chữ................................. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Toán - Lớp 3 Năm học: 2024- 2025 (Thời gian làm bài: 40 phút) Giám thị Giám khảo A: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. (0,5 điểm) Phép tính 25 : 5 có kết quả là: A. 8 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 2 . (0,5 điểm) Trong các phép chia dưới đây, phép chia nào là phép chia có dư ? A. 21 : 4 B. 20 : 5 C. 30 : 6 D. 54 : 9 Câu 3. (0,5 điểm) Hình nào dưới đây đã tô màu 13 ? A B C Câu 4. (0,5 điểm) Kết quả của phép đổi 20 mm = cm là: A. 2 B. 20 C. 200 D. 2000 Câu 5. (0,5 điểm) Số cần điền vào chỗ chấm của 1 kg = ..g là: A. 10 B.1000 C.100 D. 200 Câu 6. (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 37 x 2 là : A. 39 B. 100 C. 78 D. 74 Câu 7. (1 điểm) Số góc vuông có trong hình bên là : A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN Câu 8. (2 điểm) a. Đặt tính rồi tính: 183 x 3 468 : 4 .. b. Điền số vào ô trống 24 : = 6 x 7 = 63 Câu 9 (1 điểm) a . Số ? 5 cm = .mm 1 l =ml b. Tính: 200 g x 4 = 150 mm - 50 mm = Câu 10. (2 điểm) Mai gấp được 5 cái thuyền, số cái thuyền làm được của Việt gấp 3 lần của Mai. Hỏi cả hai bạn làm được bao nhiêu cái thuyền? .. Câu 11. (1 điểm) Hình bên có: ........... tứ giác; ............. tam giác. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KHẢO SÁT TOÁN 3 HỌC KÌ I Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm, riêng câu 7 đúng được 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B A C A B D C Phần 2. Tự luận Câu 8 (2 điểm): a. (1 điểm): mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Đặt tính đúng được 0,2 điểm; tính đúng được 0,3 điểm 183 × 3 549 468 4 4 117 06 4 28 28 0 b. ( 1 điểm): mỗi phần đúng được 0,5 điểm Câu 9 (1 điểm) a . Số ? (0,5 điểm ) 5 cm = 50 mm (0,25 điểm ) 1 l = 1000 ml (0,25 điểm ) b. Tính: (0,5 điểm ) 200 g x 4 = 800 g (0,25 điểm ) 150 mm - 50 mm = 100 m l(0,25 điểm ) Câu 10 (2 điểm) Bài giải Việt gấp được số cái thuyền là: (0,5 điểm ) 5 x 3 = 15 ( cái thuyền) (0,5 điểm) Cả hai bạn làm được số cái thuyền là: (0,5 điểm ) 5 + 15 = 20 ( cái thuyền) (0,25 điểm ) Đáp số: 20 cái thuyền ( 0,25 điểm) Câu 11. Tìm được đúng số tứ giác cho 0,5 điểm đúng số tam giác cho 0,5 điểm. 3 tứ giác; 3 tam giác Số báo danh:........................... Phòng thi:................................ Điểm : .................................... Bằng chữ................................. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học: 2024- 2025 (Thời gian làm bài: 60 phút) Giám thị Giám khảo KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Bài đọc: Học sinh đọc một trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi Bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. ( Theo THANH TỊNH) (Nguồn: Sách Cánh diều -Tiếng Việt lớp 3, tập 1) Câu hỏi: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường được diễn tả qua chi tiết nào? 5)Bài đọc: Hoa cỏ sân trường Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước tinh nghịch của các bạn nhỏ. Sát hàng rào là một thế giới của những cây đuôi lươn dáng mềm, lá dài như những dải lụa. Cạnh đấy, những bụi cỏ may nở những cánh hoa li ti. Hàng xóm của hoa là những bụi cỏ đã kết từng hạt nhỏ như hạt bụi. (Võ Diệu Thanh) (Nguồn: Sách Chân trời sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1) Câu hỏi: Hàng xóm của Hoa là ai ? 6) Bài đọc: Vườn dừa của ngoại Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa, là những bờ đất trồng dừa có mương nước hai bên. Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, vì có gió thổi vào. Và mát vì có những trái dừa cho nước rất trong, cho cái dừa mỏng mỏng mềm mềm vừa đưa vào miệng đã muốn tan ra mát rượi. Vườn dừa là chỗ mấy đứa con trai, con gái trong xóm ra chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh đũa. (Theo Diệp Hồng Phương) (Nguồn: Sách Chân trời sáng tạo -Tiếng Việt lớp 3, tập 1) Câu hỏi : Quanh vườn nhà ông ngoại trồng loại cây gì ? II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt ( 6 điểm) PHẦN THƯỞNG Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt... Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp? (0,5đ) M1 A. gọt bút chì giúp Lan B. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy C. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt Câu 2. Vì sao khi nghe cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng Na chỉ lặng yên?(0,5đ) M1 A. Vì Na biết mình học chưa giỏi. B. Vì Na không tham gia được vào buổi tổng kết. C. Vì Na là một cô bé tốt bụng, ai cũng mến em. Câu 3. Vì sao các bạn và cô giáo muốn trao phần thưởng cho Na? (0,5đ) M2 A. Vì Na đã rất nỗ lực trong học tập. B. Vì lòng tốt của Na dành cho mọi người. C. Vì Na là người duy nhất không có phần thưởng Câu 4. Câu chuyện Phần thưởng muốn nói với em điều gì? (0,5đ) M2 A. Hãy làm việc tốt và giúp đỡ mọi người. B. Hãy đoàn kết với bạn bè. C. Hãy cố gắng học tập tốt để nhận được phần thưởng. Câu 5. Qua câu chuyện Phần thưởng em học được ở bạn Na điều gì? (1đ) M3 . Câu 6. Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa? (0,5đ) M1 A. nhỏ nhắn - bé xíu B. lười biếng - siêng năng C. xinh đẹp - xinh xắn D. to lớn - khổng lồ Câu 7. Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? (0,5đ) M2 Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. A. Để báo hiệu phần liệt kê B. Để báo hiệu phần giải thích C. Để báo hiệu lời nói trực tiếp Câu 8. Tìm 2 từ chỉ đặc điểm của học sinh. (0,5 điểm)M2 Câu 9: Hãy viết một câu có hình ảnh so sánh.(0,5 điểm)M3 Câu 10:Em đã làm gì để giúp đỡ người khác?(1 điểm) M3 . B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả: (4 điểm) Gv đọc cho HS nghe - viết (Thời gian: 15 phút) 2. Viết đoạn văn (5 điểm) Đề: Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 3. NĂM HỌC: 2024 - 2025 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Phần I: Đọc thành tiếng (4,0 điểm) - Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. - Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. - Nội dung chấm cụ thể như sau: *Cách cho điểm: ( Theo bảng sau) Nội dung đánh giá đọc thành tiếng Yêu cầu Điểm tối đa (4,0 điểm) 1. Cách đọc - Tư thế tự nhiên, tự tin. 0,5 điểm - Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong. 2. Đọc đúng - Đọc đúng từ, phát âm rõ. 1 điểm - Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ. 3. Tốc độ đọc(tiếng/phút) - 70 – 80 tiếng/phút. 0,5 điểm 4. Ngắt hơi, ngắt nhịp - Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau. 0,5 điểm - Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh. 5. Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung. 0,5 điểm 6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc - Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung. 1 điểm 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt ( 6 điểm) Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án C( 0,5đ) A( 0,5đ) B(0,5đ) A( 0,5đ) B( 0,5đ) C( 0,5đ) Câu 5 (1đ): HS nêu được theo ý hiểu của mình đúng nội dung bài Câu 8: Học sinh tìm viết đúng 2 từ chỉ đặc điểm có trong bài (0,5điểm). Câu 9(0.5đ): HS đặt câu đúng theo yêu cầu cho đủ số điểm. VD: Tán cây xòe rộng như một chiếc ô xanh mát. ( Nếu HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không chấm câu trừ 0,1 điểm) Câu 10(1điểm):HS tự viết B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (4,0 điểm) Yêu cầu Điểm - Nghe – viết đúng, tốc độ viết trong thời gian 15 phút: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, dấu câu . 4.0 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc lỗi chính tả) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. * Cách trừ điểm: - Mỗi lỗi chính tả trong bài (Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường- chữ hoa):Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Bài viết đúng chính tả nhưng trình bày chưa sạch đẹp, chữ viết cẩu thả trừ 0,25 điểm toàn cài. 2. Viết đoạn văn ( 5 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu tả về một đồ vật mà em thích. Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2,5 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được đồ vật được tả. Nêu được một số đặc điểm nổi bật, tác dụng của đồ vật Nêu tình cảm, cảm xúa 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,5 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết miêu tả qua việc quan sát đồ vật (màu sắc, hình dáng, một số chi tiết nổi bật). 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của đồ vật. 0,5 2. Yêu cầu về nội dung 3 Nội dung chính xác Tả đúng môt đồ vật mà em yêu quý 1 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được một vài chi tiết nổi bật của đồ vật (Kích thước, hình dáng, màu sắc) 1 Tình cảm với đồ vật Viết 1 câu nêu được tình cảm của em đối với đồ vật được tả. 0,5 Tác dụng của đồ vật Nêu được tác dụng của đồ vật với em 0,5 3. Sự sáng tạo 0,5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng một số biện pháp tu từ, ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo 0,25 Cảm xúc đặc biệt Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em đối với đồ vật. 0,25
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_3_nam_hoc_2024.docx

