Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

pdf 2 trang Bình Lê 16/11/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: 
Câu 1. Cực quang và sao băng xuất hiện trong tầng nào của khí quyển? 
A. Tầng đối lưu. B. Tầng bình lưu. 
C. Tầng trung lưu. D. Các tầng cao của khí quyển. 
Câu 2. Gió Tây ôn đới là loại gió hoạt động ở giới hạn: 
A. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo. 
B. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam. 
C. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam. 
D. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam về hai cực. 
Câu 3. Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế: 
 A. ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m. B. trong bóng râm, cách mặt đất 1m. 
 C. ngoài trời, sát mặt đất. D. trong bóng râm, cách mặt đất 2m. 
Câu 4. Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước? 
A. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống. 
 B. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau. 
 C. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. 
 D. Do nước có nhiều thủy hải sản cần nhiều không khí để hô hấp. 
Câu 5. Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 
 A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp. B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp. 
 C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp. D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp. 
Câu 6. Khả năng chứa hơi nước của không khí càng nhiều khi: 
 A. nhiệt độ không khí tăng. B. không khí bốc lên cao. 
 C. nhiệt độ không khí giảm. D. không khí hạ xuống thấp. 
Câu 7. Lượng mưa từ xích đạo về hai cực có xu hướng: 
A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Giữ nguyên. D. Tất cả đều sai. 
Câu 8. Các khối khí có đặc điểm là: 
A. luôn cố định tại những khu vực nhất định. 
B. luôn di chuyển và không làm thay đổi thời tiết của nơi chúng đi qua. 
C. luôn di chuyển và làm thay đổi thời tiết của nơi chúng đi qua. 
D. không chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm nơi chúng đi qua. 
Câu 9. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất gọi là: 
A. lớp vỏ khí. B. gió. C. khối khí. D. khí áp. 
Câu 10. Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho
công nghiệp hoá chất? 
A. Kim loại. B. Phi kim loại. C. Năng lượng. D. Vật liệu xây dựng. 
Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào lúc: 
A. 12 giờ trưa. B. 13 giờ. C. 11 giờ trưa. D. 14 giờ. 
Câu 12. Khu vực có mưa nhiều trên Trái Đất là khu vực: 
A. chí tuyến. B. xích đạo. 
C. cực Bắc và cực Nam. D. sâu trong nội địa. 
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) 
Câu 1. (3,0 điểm) 
a. Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất? 
b. Phân biệt thời tiết và khí hậu. 
Câu 2. (4,0 điểm) 
a. Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Hãy kể tên các đới khí hậu đó. 
b. Cho biết Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? Đới khí hậu nào thể hiện rõ nhất 4 mùa trong
năm? Trình bày đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới. 
====HẾT==== 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BẮC NINH 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
NĂMHỌC 2020 - 2021 
Môn: Địa lí - Lớp 6 
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BẮC NINH 
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
NĂMHỌC 2020 - 2021 
Môn: Địa lí - Lớp 6 
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ 
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Đáp án D B D C A A A C D C B B 
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) 
Câu Hướng dẫn chấm Điểm 
Câu 1.( 3,0 điểm) 
a. 
* Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. 
* Nguyên nhân sinh ra gió: Do có sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa 2 vùng tạo
ra. 
* Các loại gió chính trên Trái Đất: Gió Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. 
b. Phân biệt thời tiết và khí hậu: 
- Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong thời
gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. 
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời
gian dài và trở thành quy luật. 
0,5 
0,5 
0,5 
0,75 
0,75 
Câu 2.(4 ,0 điểm) 
a. Có 5 đới khí hậu trên Trái Đất: 
 Một đới nóng (nhiệt đới); Hai đới ôn hòa (ôn đới); Hai đới lạnh (hàn đới). 
b. 
* Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới (đới nóng) 
* Đới ôn hòa thể hiện rõ nhất 4 mùa trong năm. 
* Đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới: 
- Vị trí: nằm giữa 2 đường chí tuyến 
- Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời
gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. 
- Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng 
- Lượng mưa trung bình năm lớn: đạt từ 1000 đến trên 2000mm. 
- Gió thổi thường xuyên: gió Tín phong. 
0,25 
0,25 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_6_nam_hoc_2020_202.pdf