Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI NĂM - MÔN KHOA HỌC LỚP 4 (Tỉ lệ: Trắc nghiệm: 8 ; Tự luận: 2) (Mức 1: 50%; Mức 2: 30%; Mức 3: 20%) TT Mạch kiến thức kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Số câu 1 1 02 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số 1 8 2 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng Số câu 1 01 Số điểm 1,0 1,0 Câu số 2 3 Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể Số câu 1 1 02 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số 3 6 4 Thực phẩm an toàn Số câu 1 1 02 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số 4 9 5 Chế độ ăn uống cân bằng Số câu 1 1 02 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số 5 7 6 Phòng tránh đuối nước Số câu 1 01 Số điểm 1,0 1,0 Câu số 10 Tổng Số câu 5 2 1 1 1 10 Số điểm 5,0 2,0 1,0 1,0 1,0 10 Họ và tên: Lớp: 4 /. KIỂM TRA CUỐI KỲ II – KHỐI 4 Năm học: 2023 - 2024 Môn: Khoa học Thời gian: 35 phút Ngày kiểm tra: / /2024 (Không kể thời gian phát đề) Điểm Giáo viên nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi. Câu 1: Chuỗi thức ăn được sắp xếp theo thứ tự: A. Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau. B. Sinh vật đứng sau là thức ăn của sinh vật đứng trước. C. Sinh vật đầu tiên luôn luôn phải là thực vật, cuối dùng là động vật. Câu 2: Trẻ em có chiều cao, cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh: A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. B. Bệnh thừa cân béo phì. C. Bệnh về tim. Câu 3: Vi-ta-min, chất khoáng có vai trò: A.Giúp cơ thể phát triển và lớn lên. B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. C. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt. Câu 4: Đâu không phải dấu hiệu của thực phẩm an toàn? A. Có tem nhãn ghi nguồn gốc rõ ràng, không có dấu hiệu ôi thiu, mốc... B. Có mùi lạ. C. Chế biến, bảo quản hợp vệ sinh. Câu 5: Để xây dựng chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh, người ta thường dựa vào đâu? A. Khẩu vị người ăn B. Khả năng của đầu bếp C. Tháp dinh dưỡng Câu 6: Đánh dấu × vào thể hiện tên của bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. a) Chất đạm, chất béo, chất sắt, vi-ta-min. b) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. c) Chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất xơ. d) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất xơ. Câu 7: Hãy lựa chọn những lí do giải thích sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, quả chín và uống nước hằng ngày. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) Phối hợp nhiều loại thức ăn để có nhiều món ăn, mỗi người lựa chọn món ăn theo sở thích. b) Phối hợp nhiều loại thức ăn sẽ đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ các chất cần thiết từ bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. c) Phối hợp thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và động vật để cơ thể được cung cấp cả chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật, giúp cơ thể khoẻ mạnh, phát triển toàn diện d) Phối hợp nhiều loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật để tiết kiệm chi phí mua thực phẩm. Câu 8: Cho các sinh vật sau: "Lạc, rắn, chuột, diều hâu". Em hãy sắp xếp tất cả thành một chuỗi thức ăn? A. Lạc → chuột → rắn → diều hâu B. Lạc → chuột → diều hâu → rắn C. Lạc → chuột → rắn Câu 9: Theo em, vì sao chúng ta cần sử dụng thực phẩm an toàn? Câu 10: Em hãy nêu ít nhất 4 việc để phòng tránh tai nạn đuối nước? ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ 2 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và trả lời đúng câu hỏi mỗi câu đạt 1 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 8 Đáp án A B C B C A Điểm 1 điểm 1điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 6: (1 điểm) Đánh dấu × vào thể hiện tên của bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. a) Chất đạm, chất béo, chất sắt, vi-ta-min. x b) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. c) Chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất xơ. d) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất xơ. Câu 7: (1 điểm) Hãy lựa chọn những lí do giải thích sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, quả chín và uống nước hằng ngày. Đúng ghi Đ, sai ghi S. ( Mỗi câu ý đúng đạt 0,25 điểm) S a) Phối hợp nhiều loại thức ăn để có nhiều món ăn, mỗi người lựa chọn món ăn theo sở thích. Đ b) Phối hợp nhiều loại thức ăn sẽ đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ các chất cần thiết từ bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Đ c) Phối hợp thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và động vật để cơ thể được cung cấp cả chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật, giúp cơ thể khoẻ mạnh, phát triển toàn diện S d) Phối hợp nhiều loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật để tiết kiệm chi phí mua thực phẩm. Câu 9: (1 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. Chúng ta cần sử dụng thực phẩm an toàn để: - Đảm bảo sức khỏe, bảo vệ tính mạng. ( 0,5 điểm). - Phòng tránh bệnh tật cho bản thân. ( 0,5 điểm) Câu 10: (1 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm. Để phòng tránh đuối nước: - Học bơi và bơi ở những nơi an toàn, có phương tiện cứu hộ và người lớn giám sát. - Thực hiện đúng các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. - Che chắn bể chứa nước, rào kín ao, khu vực ngập nước. - Không đùa nghịch gần ao, hồ, sông, suối, biển...
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2023_2.docx

