Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)

doc 5 trang Mịch Hương 28/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
TÔ HIẾN THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học: 2022- 2023
Thời gian làm bài: 80 phút.
 Họ và tên: Lớp: 4
Điểm đọc:........
Điểm viết:........
Điểm chung:......
Nhận xét của giáo viên
	Xác nhận của Phụ huynh
PHẦN A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc do giáo viên chuẩn bị.
2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 100 tiếng trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
 2.Đọc thầm và làm bài tập( 7 điểm)
 HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
 Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
 - Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
 Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
 -Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
 Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
 - Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
 Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
 - Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
 Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
 - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
 Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
 - Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
 Lê Ngọc Huyển
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì? (0,5 điểm) 
 A. Tác dụng của nước C. Mùi vị của nước
 B. Hình dáng của nước D. Màu sắc của nước
Câu 2: Sau khi nghe Bác Tủ Gỗ giải thích Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ đã làm gì ? (0,5 điểm) 
A. Im lặng C. Xin lỗi Bác Tủ Gỗ 
 B. Cảm ơn Bác Tủ Gỗ D. Vẫn tiếp tục cãi nhau.
Câu 3: Trong tự nhiên nước tồn tại ở những thể nào? (0,5 điểm)
 A. Thể rắn,thể lỏng C. Thể rắn,thể lỏng , thể khí
 B. Thể lỏng, thể khí D. Thể rắn,thể khí
Câu 4: Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? (0,5 điểm)
 A. Nước có hình chiếc cốc C. Nước có hình như vật chứa nó
 B. Nước có hình cái bát D. Nước có hình cái chai
Câu 5: Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? (0,5 điểm)
A. Nước không có hình dáng cố định
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn 
 D. Nước tồn tại ở thể lỏng
Câu 6: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch ? (1 điểm) 
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 7: Câu: “Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy” thuộc mẫu câu nào?(1 điểm) 
A. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 
B. Ai là gì? D. Không thuộc các mẫu câu trên.
Câu 8: (0,5 điểm)
 Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
 - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. 
 Dấu gạch ngang trong câu trên có tác dụng gì?
 A. Đánh dấu phần chú thích.
 B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
 C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. 
Câu 9:(1 điểm) Trong câu “Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống”.
 Chủ ngữ :....................................
 Vị ngữ :....................................
Câu 10:Bài văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng. (1 điểm) 
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết: (4 điểm) 
 Sầu riêng
 Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét nữa mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cây mà em yêu thích.
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Phần A: 10 điểm
*Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 
* Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm
Câu
1
2
3
4
5
7
8
Đáp án
B
B
C
C
A
A
B
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
Câu 6. Trả lời: Nước là nguồn tài nguyên quý giá và rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta.Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường như: Không vứt rác xuống sông, suối, hồ, ao.., không thải trực tiếp vào nguồn nước. Hạn chế sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước.(1 điểm)
 – Tùy theo bài làm của HS để GV tính điểm.
Câu 9. (1 điểm) Chủ ngữ : Cô chủ nhỏ 
 Vị ngữ : lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống 
Câu 10: (1 điểm)
So sánh, nhân hóa 
Tác dụng là làm cho câu văn, bài văn thêm: giàu hình ảnh, sinh động, phong phú, hấp dẫn.
Phần B: 10 điểm
1. Chính tả: 4 điểm.
 - Trình bày bài viết đúng đặc điểm của đoạn văn.
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 0,5 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn: 6 điểm
- Viết được bài văn 12 câu trở lên, đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Chọn được một cây theo yêu cầu của đề bài để tả.
+ Viết bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh, câu văn có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng, bố cục rõ ràng.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và về chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm: 5,5 -5- 4,5 - 4- 3.5 -3 - 2,5 - 2 -1,5 - 1 - 0,5.
*Mở bài (1 điểm): Trực tiếp hay gián tiếp
- Giới thiệu được cây định tả mà em yêu thích, trồng từ bao giờ, ở đâu ?...
* Thân bài (4 điểm):
- Tả bao quát:	 (0,5 điểm)
- Tả chi tiết từng bộ phận của cây: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả .... (Tuỳ từng loại cây) (1,5 điểm).
- Tả kỹ bộ phận có đặc điểm nổi bật: (tán lá - lá, quả- hoa)	(1,5 điểm)
- Xen tả thiên nhiên, công dụng, tình cảm	(0,5 điểm)
* Kết bài (1 điểm): Mở rộng hay không mở rộng
- Cảm nghĩ của em về cây đó.
- Tình cảm gắn bó, ý thức chăm sóc, bảo vệ cây .............

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_4_nam_hoc.doc