Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)

doc 5 trang Mịch Hương 28/11/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
TÔ HIẾN THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học: 2022- 2023
Thời gian làm bài: 80 phút.
 Họ và tên: Lớp: 4
Điểm đọc:........
Điểm viết:........
Điểm chung:......
Nhận xét của giáo viên
	Xác nhận của Phụ huynh
PHẦN A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc do giáo viên chuẩn bị.
2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 100 tiếng trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
 2.Đọc thầm và làm bài tập( 7 điểm)
 CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ
Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.
Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ...Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na.
Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na nói: 
 - Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học ạ !
Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.
Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.
Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn.
Theo Tâm huyết nhà giáo
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Nết là một cô bé: (0,5 điểm) 
a. Thích chơi hơn thích học.
b. Có hoàn cảnh bất hạnh.
c. Yêu mến cô giáo.
d. Thương chị.
Câu 2: Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt? (0,5 điểm) 
a. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi .
b. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường.
c. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ.
d. Nết học yếu nên không thích đến trường.
Câu 3: Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn? (0,5 điểm)
a. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về .
b. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình.
c. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học.
d. Vì cô đọc được hoàn cảnh của nết trên báo.
Câu 4: Cô giáo đã làm gì để giúp Nết? (0,5 điểm)
a. Mua cho bạn một chiếc xe lăn.
b. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạn.
c. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp Hai
d. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường.
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (1 điểm) 
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 6: Em học được điều gì từ bạn Nết qua câu chuyện trên? (1 điểm) 
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 7: Dấu gạch ngang trong câu: Na nói: 
 - Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học ạ ! dùng để làm gì?
 a. Đánh dấu phần chú thích.
 b. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
 c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. 
Câu 8: Câu: “Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái” thuộc kiểu câu kể nào? (0,5 điểm) 
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
d. Không thuộc câu kể nào.
Câu 9: Chủ ngữ trong câu: “Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em” là: 
(1 điểm) 
a. Năm học sau
b. Năm học sau, bạn ấy
c. Bạn ấy
d. Sẽ vào học cùng các em
Câu 10: Tìm và ghi lại các từ láy có trong bài ? (1 điểm) 
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết: (4 điểm) 
 Sầu riêng
 Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét nữa mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cây mà em yêu thích.
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Phần A: 10 điểm
*Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 
* Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm
Câu
1
2
3
4
7
8
9
Đáp án
b
a
b
c
b
c
c
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 5. Trả lời: Trong cuộc sống mỗi người có một hoàn cảnh, ai cũng muốn mình được hạnh phúc, không ai muốn gặp điều bất hạnh(0,5 điểm). Vì vậy, chúng ta cần phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau để cuộc sống tươi đẹp hơn . (0,5 điểm)
 – Tùy theo bài làm của HS để GV tính điểm.
Câu 6: Tùy vào bài làm của HS để giáo viên tính điểm: Nếu HS nêu được 1 điều có ý nghĩa thì sẽ tính 1 điểm.
VD: Em học được ở bạn Nết sự kiên trì vượt qua khó khăn để học tập thật tốt dù bị tật nguyền; Hoặc: Em học tập ở bạn Nết lòng lạc quan, vượt lên chính mình, chăm chỉ học hành ...
Câu 10: Học sinh đủ từ láy (1 điểm).
Tìm 2 từ cho 0,5 điểm.
- Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8 (tính mỗi câu 0,5 điểm)
- Các câu: 5, 6, 9, 10 (tính mỗi câu 1 điểm).
Phần B: 10 điểm
1. Chính tả: 4 điểm.
 - Trình bày bài viết đúng đặc điểm của đoạn văn.
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 0,5 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn: 6 điểm
- Viết được bài văn 12 câu trở lên, đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Chọn được một cây theo yêu cầu của đề bài để tả.
+ Viết bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh, câu văn có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng, bố cục rõ ràng.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và về chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm: 5,5 -5- 4,5 - 4- 3.5 -3 - 2,5 - 2 -1,5 - 1 - 0,5.
*Mở bài (1 điểm): Trực tiếp hay gián tiếp
- Giới thiệu được cây định tả mà em yêu thích, trồng từ bao giờ, ở đâu ?...
* Thân bài (4 điểm):
- Tả bao quát:	 (0,5 điểm)
- Tả chi tiết từng bộ phận của cây: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả .... (Tuỳ từng loại cây) (1,5 điểm).
- Tả kỹ bộ phận có đặc điểm nổi bật: (tán lá - lá, quả- hoa)	(1,5 điểm)
- Xen tả thiên nhiên, công dụng, tình cảm	(0,5 điểm)
* Kết bài (1 điểm): Mở rộng hay không mở rộng
- Cảm nghĩ của em về cây đó.
- Tình cảm gắn bó, ý thức chăm sóc, bảo vệ cây .............

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc