Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Người chấm (Kí và ghi tên) Người coi (Kí và ghi tên) Số báo danh ........... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Phòng thi: ........... NĂM HỌC 2024 - 2025 Điểm: ..................... ........................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 (Thời gian làm bài 20 phút ) Bằng chữ: ......................................................................... KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm) Phần I: Đọc thành tiếng (4 điểm) Bài đọc: Học sinh đọc một trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi Bài 1: Người làm đồ chơi Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại. Từ những ngón tay đen sạm và thô nháp của bác Nhân hiện ra những con rồng đang múa, những con vịt ngây thơ, chậm chạp, những con gà tinh nhanh, chăm chỉ, Bác Nhân rất vui với công việc của mình. (Rút gọn từ truyện ngắn cùng tên của Xuân Quỳnh) Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì ? Bài 2: Tia nắng bé nhỏ Bà nội của Na đã già yếu. Bà đi lại rất khó khăn. Nhà của Na nằm trên một ngọn đồi. Hằng ngày, nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà tạo thành những vệt sáng lóng lánh rất đẹp. Nhưng phòng ngủ của tất cả mọi người trong gia đình lại ở phía không có nắng. Bà nội rất thích nắng nhưng nắng không lọt vào phòng bà. Na chưa biết làm cách nào để đem nắng cho bà. (Theo Hà Yên) Câu 1: Bà nội của Na thích gì? Bài 3: Phần thưởng Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt... Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch) Câu 1. Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp? Bài 4: Ông lão nhân hậu Một cô bé đăng kí tham gia đội đồng ca thành phố nhưng không được nhận. Cô bé buồn tủi ngồi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao? Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. (Hoàng Phương) Câu 1: Câu 1Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một mình? Bottom of Form Top of Form Bài 5: Ba người bạn Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi. Chuồn Chuồn chế nhạo: - Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này. Bướm chê bai: - Siêng năng thì được ai khen đâu chứ! Khuê Văn Câu 1: Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm lại chê bai, chế nhạo Ong? II. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc thầm văn bản sau: BA ĐIỀU ƯỚC Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê. Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ. (Theo truyện cổ Ba-na) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm) A. Một căn nhà B. Ba điều ước C. Một hũ vàng Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm) A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây. B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê. C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền. Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm) A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán. B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm được trở về quê. C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền bị bọn cướp lấy mất. Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm) A. Sống có thật nhiều tiền mới là điều đáng ước mơ. B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ. C. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ. Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm) ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 7: Chuyển câu kể: “Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.” thành câu hỏi. (0.5 điểm). . Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau (0,5 điểm): Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh. (1 điểm) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Phần I: Viết chính tả: (4 điểm) GV đọc cho HS nghe - viết (Thời gian: 15 phút) Đường vào bản Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Theo Vi Hồng Phần II: Viết đoạn văn (6 điểm) (Thời gian: 40 phút) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người thân mà em yêu quý. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Phần I: Đọc thành tiếng (4,0 điểm) - Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. - Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. - Nội dung chấm cụ thể như sau: *Cách cho điểm: ( Theo bảng sau) Nội dung đánh giá đọc thành tiếng Yêu cầu Điểm tối đa (4,0 điểm) 1. Cách đọc - Tư thế tự nhiên, tự tin. 0,5 điểm - Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong. 2. Đọc đúng - Đọc đúng từ, phát âm rõ. 1 điểm - Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ. 3. Tốc độ đọc(tiếng/phút) - 70 – 80 tiếng/phút. 0,5 điểm 4. Ngắt hơi, ngắt nhịp - Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau. 0,5 điểm - Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh. 5. Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung. 0,5 điểm 6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc - Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung. 1 điểm - Ghi chú chi tiết và có lập luận. *Trả lời câu hỏi Bài 1: Người làm đồ chơi Câu 1: Bác Nhân làm nghề làm đồ chơi bằng bột màu. Bài 2: Tia nắng bé nhỏ Câu 1: Bà nội của Na thích nắng. Bài 3: Phần thưởng Câu 1. Na đã làm những việc tốt giúp các bạn trong lớp là: gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt Bài 4: Ông lão nhân hậu Câu 1: Câu 1 Cô bé buồn, ngồi khóc một mình vì:Bottom of Form Top of Form Cô bé đăng kí tham gia đội đồng ca thành phố nhưng không được nhận. Bài 5: Ba người bạn Câu 1: Chuồn Chuồn và Bướm lại chê bai, chế nhạo Ong vì: B. Vì cho là Ong siêng năng, chăm chỉ thì cũng không được khen ngợi. I. ĐỌC HIỂU ( 6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): B Câu 2 (0,5 điểm): A Câu 3 (0,5 điểm): A Câu 4 (0,5 điểm): C Câu 5 (1 điểm ) Chúng ta sống là người có ích cho xã hội, đất nước. Như vậy sẽ luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng. . Câu 6: (1 điểm): HS tự suy nghĩ và viết ra điều ước của bản thân Câu 7 (0,5 điểm): HS thực hiện đúng cho 0,5đ; VD: Có phải sống có ích mới là điều đáng ước mơ? Câu 8 (0,5 điểm): Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Tìm đúng 01 từ cho 0,25 điểm Câu 9 (1 điểm): HS đặt đúng câu có hình ảnh so sánh; đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. VD: Mẹ em hiền như bụt. (Trường hợp thiếu dấu câu hay không viết hoa đầu câu, mỗi lỗi trừ 0,1) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Phần I: Viết chính tả (4,0 điểm) Yêu cầu Điểm - Nghe – viết đúng, tốc độ viết trong thời gian 15 phút: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, dấu câu . 4.0 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc lỗi chính tả) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. * Cách trừ điểm: - Mỗi lỗi chính tả trong bài (Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường- chữ hoa):Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Bài viết đúng chính tả nhưng trình bày chưa sạch đẹp, chữ viết cẩu thả trừ 0,25 điểm toàn cài. Phần II: Viết văn (6 điểm) Đề 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu tình cảm, cảm xúc về một người thân mà em yêu quý. Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Đề 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu tình cảm, cảm xúc về một người thân mà em yêu quý . 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2,5 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được người thân mà em yêu quý. Nêu được một số đặc điểm mà em thấy ấn tượng về người đó. Nêu tình cảm, cảm xúc của em về người đó . 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,5 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết thể hiện cảm xúc của em về một cử chỉ, việc làm của người đó 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm, hoạt động của người em yêu quý . 0,5 2. Yêu cầu về nội dung 3 Nội dung chính xác Nói đúng về tình cảm, cảm xúc của em với người thân em yêu quý. 1 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được một vài chi tiết nổi bật của người đó (hình dáng, tính tình ,cử chỉ, việc làm để lại cảm xúc sâu sắc cho em.) 0,5 Kỹ năng quan sát và miêu tả Thể hiện được kỹ năng, quan sát, miêu tả về người thân em yêu quý. 0,5 Tình cảm với người thân em yêu quý Viết câu có từ ngữ thể hiện được tình cảm, cảm xúc của em đối với người thân em yêu quý. 1 3. Sự sáng tạo 0,5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng một số biện pháp tu từ, ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo 0,25 Cảm xúc đặc biệt Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em về người thân đó. 0,25
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2024_2.docx

