Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Mịch Hương 18/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)
MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 3
NĂM HỌC 2024 – 2025
Mạch kiến thức
Mức 1
(Nhận biết)
Mức 2
(Thông hiểu)
Mức 3
(Vận dụng)
1. Chính tả: 2 điểm: 
Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết một bài có độ dài khoảng 65-70 chữ, tốc độ 65-70 chữ trong 15 phút
2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt ( 4điểm)
Đọc hiểu văn bản
- Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản. 
- Nhận biết được chủ đề văn bản.
- Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản
- Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện. 
- Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. 
- Tìm được ý chính của từng đoạn văn.
- Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật.
- Hiểu được điều tác giả muốn nói 

- Nêu tình cảm và suy nghĩ về nhân vật.
- Bài học rút ra từ văn bản.

Kiến thức tiếng Việt
- Nhận biết các từ theo chủ điểm.
- Nhận biết biện pháp nghệ thuật so sánh.
- Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm.
- Nhận biết câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
- Xác định được từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong câu, đoạn văn.
- Nêu công dụng của từng kiểu câu 
- Công dụng của dấu hai chấm 
- Tác dụng biện pháp tu từ so sánh
- Đặt câu có từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh. 
- Vận dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đã học viết câu.

3. Viết đoạn văn (4 điểm )

- Miêu tả đồ vật
- Chia sẻ cảm xúc, tình cảm 
I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA 
Mạch kiến thức
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc - hiểu (4 điểm)
Đọc hiểu văn bản
(2điểm)
Số câu
2 câu

2 câu


1 câu
4 câu
1 câu
Câu số
Câu 1, 2

Câu 3, 4


Câu 5


Số điểm
1 điểm

 0,5 điểm


 0,5 điểm
 1,5 điểm
0,5 điểm
 Kiến thức TV
(2 điểm) 
Số câu
1 câu


1 câu

1 câu
1câu
2câu
Câu số
Câu 6


Câu 7

Câu 8


Số điểm
0,5 điểm


0,5 điểm

1 điểm
1 điểm
1,5 điểm
Tổng
Số câu
3 câu

2 câu
1 câu

2 câu
5 câu
3 câu
Số điểm
1,5 điểm

1 điểm
0,5 điểm

1, 5 điểm
2 điểm 
2 điểm 
Tỉ lệ%
30%

30%
10%

30%
60%
40%
2. Viết đoạn văn (4 điểm) 

Số báo danh :..
Phòng thi :........................
Điểm viết : ..............
Bằng chữ :............

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2024- 2025
Môn Tiếng Việt - Lớp 3
(Thời gian làm bài : 60 phút )
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Người coi
( Kí và ghi tên )
Người chấm
( Kí và ghi tên )




I. Chính tả: 












































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































II.Tập làm văn: Lựa chọn 1 trong 2 đề văn sau:
1.Viết đoạn văn chia sẻ tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý.
2. Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác gắn bó với em.
Bài làm
III.Đọc hiểu và trả lời câu hỏi:
Nhớ lại buổi đầu tiên đi học
Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên đường không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
 Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp, con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần. Những lần này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
 Cũng như tôi, mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng con ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
 (Theo Thanh Tịnh)
Câu 1:Thời gian nào đã được tác giả nhắc tới trong bài?(0,5 điểm)
a.Bắt đầu vào thu b. Cuối mùa thu c. Giữa mùa thu
Câu 2:Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên?(0,5 điểm)
a. Vì đã hết mùa hè
b. Vì ngày mai tác giả phải đi học
c. Vì lá ngoài đường rụng nhiều và trên đường không có những đám mây bàng bạc.
Câu 3:Tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường được diễn tả qua chi tiết nào?  
(0,25 điểm)
a. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp
b.Trong ngày đầu tiên đến trường, cậu bé thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn, vì đó là lần đầu tiên cậu bé được làm học sinh, cảnh vật thân quen hằng ngày cũng trở nên thay đổi, lạ lẫm. 
c. Một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh
Câu 4:Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới được thể hiện qua những hình ảnh nào? (0,25 điểm)
a. Bỡ ngỡ đứng nép bên người thânchỉ dám đi từng bước nhẹ.
b.Như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng con ngập ngừng e sợ.
c.Cả ý a và ý b đều đúng
Câu 5:Viết 1-2 câu về tâm trạng của em trong ngày đầu tiên học? (0,5 điểm)
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Nối các câu theo mẫu câu cho phù hợp:
Ngon núi cao quá !

Câu khiến
Các em hãy học tập chăm chỉ hơn nhé!

Câu cảm
Hôm nay ai đón bạn về nhà ?

Câu kể
Sáng nay, tôi đi học.

Câu hỏi

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh:
- Tiếng gió rừng vi vu như.................................................................
- Con chuồn chuồn nhỏ, thon dài và đỏ như...........................
Câu 8. a.Đặt 1 câu có sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê.
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Tìm 2 từ chỉ hoạt động, đặc điểm ở trường học. Đặt 1 câu với từ tìm được?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 3
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Phần I: Viết chính tả (2,0 điểm)
Yêu cầu
Điểm
- Nghe – viết đúng, tốc độ viết trong thời gian 15 phút:

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, dấu câu .
2.0 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc lỗi chính tả)

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.

* Cách trừ điểm:
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường- chữ hoa):Mỗi lỗi trừ 0,2 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.

Phần II: Viết văn (4 điểm)	
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết đoạn văn chia sẻ tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý.
Đề 2: Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác gắn bó với em
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý .	 

1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
1,5
Bố cục đoạn viết
Giới thiệu được người mà em yêu quý. 
Nêu được một số đặc điểm mà em thấy ấn tượng về người đó.
Nêu tình cảm, cảm xúc của em về người đó .
0,5
Diễn đạt
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,25
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Biết thể hiện cảm xúc của em về một cử chỉ, việc làm của người đó
0,25
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm, hoạt động của người em yêu quý .
0,5
2. Yêu cầu về nội dung
 2
Nội dung chính xác
Nói đúng về tình cảm, cảm xúc của em với người em yêu quý. 
0,5
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được một vài chi tiết nổi bật của người đó (hình dáng, tính tình ,cử chỉ, việc làm để lại cảm xúc sâu sắc cho em.)
0,5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Thể hiện được kỹ năng, quan sát, miêu tả về người em yêu quý.
0,5
Tình cảm với người em yêu quý
Viết câu có từ ngữ thể hiện được tình cảm, cảm xúc của em đối với người em yêu quý.
0,5
3. Sự sáng tạo
 
0,5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng một số biện pháp tu từ ,ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo
0,25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp.
0,25

Đề 2: Em hãy viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác gắn bó với em
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
1,5
Bố cục đoạn viết
Giới thiệu được đồ vật được tả. 
Nêu được một số đặc điểm nổi bật, tác dụng của đồ vật
Nêu tình cảm, cảm xúa
0,5
Diễn đạt
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,25
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Biết miêu tả qua việc quan sát đồ vật (màu sắc, hình dáng, một số chi tiết nổi bật).
0,25
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của đồ vật.
0,5
2. Yêu cầu về nội dung
 2
Nội dung chính xác
Tả đúng môt đồ vật mà em yêu quý
 0,5
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được một vài chi tiết nổi bật của đồ vật (Kích thước, hình dáng, màu sắc)
 0,5
Tình cảm với đồ vật
Viết 1 câu nêu được tình cảm của em đối với đồ vật được tả.
0,5
Tác dụng của đồ vật
Nêu được tác dụng của đồ vật với em
0,5
3. Sự sáng tạo
0,5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng một số biện pháp tu từ,ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo
0,25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em đối với đồ vật.
0,25

Phần III: Đọc hiểu (4,0 điểm)
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,25
0,25

Câu 5:Viết 1-2 câu về tâm trạng của em trong ngày đầu tiên học? (0,5 điểm)
HS trả lời câu hỏi theo ý hiểu 
* Cách cho điểm: Biết dùng dấu câu phù hợp để kết thúc câu
Lưu ý: HS viết thành được thành câu nêu ý hiểu của mình nhưng 
diễn đạt lủng củng cho 0,7 điểm hoặc tùy theo mức độ.. HS quên không viết hoa đầu câu, quên viếtdấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm.
Câu 6: Nối các câu theo mẫu câu cho phù hợp: (0,5 điểm)
Ngon núi cao quá !

Câu khiến
Các em hãy học tập chăm chỉ hơn nhé!

Câu cảm
Hôm nay ai đón bạn về nhà ?

Câu kể
Sáng nay, tôi đi học.

Câu hỏi

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh: (0,5 điểm)
- Tiếng gió rừng vi vu nhưTIẾNG SÁO.
- Con chuồn chuồn nhỏ, thon dài và đỏ nhưQUẢ ỚT.
Câu 8.a. Đặt 1 câu có sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê. (0,5 điểm)
HS đặt câu đúng theo yêu cầu cho đủ số điểm. HS quên không viết hoa đầu câu, quên viết dấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm.
VD: Nhà em có rất nhiều đồ dùng: bàn ghế, tủ, tivi, quạt....
b. Tìm 2 từ chỉ hoạt động, đặc điểm ở trường học. Đặt 1 câu với từ tìm được? 
- chạy, viết, đọc bài, vui vẻ, đông vui, nhộn nhịp, vàng tươi..... (0,2 điểm)
- Em đang viết bài. (0,3 điểm)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2024_2.docx