Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Lê Văn Tám (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Lê Văn Tám (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Lê Văn Tám (Có đáp án + Ma trận)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023-2024) MÔN TIẾNG VIỆT 4 I. Phần đọc: 10 điểm 1. Đọc tiếng: 3 điểm = 2 điểm đọc + 1 điểm trả lời câu hỏi 2. Đọc hiểu và KTTV: 7 điểm/10 câu = 4 điểm đọc hiểu văn bản + 3 điểm kiến thức Tiếng Việt) Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL Đọc, hiểu văn bản - Nhận biết, xác định được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. - Hiểu được nội dung hoặc ý nghĩa của của bài đọc. Số câu 3 1 1 1 6 câu Số điểm 1.5 0.5 1 1 4 điểm Câu số 1,2,3 4 5 6 Kiến thức TV - Nhận biết được trạng ngữ. - Xác định được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn được sử dụng trong mỗi trường hợp. - Lựa chọn từ ngữ phù hợp để hoàn chỉnh câu. - Nhận biết và vận dụng biện pháp so sánh, nhân hóa đã học. Số câu 2 1 1 4 câu Số điểm 1 1 1 3 điểm Câu số 7,8 9 10 Tổng Số câu 5 3 2 10 câu Số điểm 2.5 2.5 2 7 điểm TRƯỜNG TH-THCS LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:...................................................................Lớp: 4 .... Điểm Lời phê của giáo viên .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. I. Đọc thầm bài : SẦU RIÊNG Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam. Hương vị của nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị ngọt của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng của giống cây kỳ lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. MAI VĂN TẠO II. Trả lời câu hỏi: Câu 1 (0.5đ). Sầu riêng là trái quý của vùng nào? A. Miền Bắc. B. Miền Nam và miền Bắc. C. Miền Nam. Câu 2 (0.5đ). Hoa sầu riêng được miêu tả như thế nào? (0.5 điểm) A. Hoa đậu từng chùm màu hồng nhạt. B. Hoa màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. C. Cánh hoa to. Câu 3 (0.5đ). Đâu là dòng miêu tả đặc điểm của quả sầu riêng? (1đ) A. Trái sầu riêng trông giống những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí. B. Không có mùi thơm. C. Trái sầu riêng nhỏ, không có gai. Câu 4. (0,5đ) Tác giả tả cái dáng không đẹp của cây sầu riêng nhằm mục đích gì ? A. Để chê cây sầu riêng không đẹp . B. Để làm nổi bật hương vị của hoa . C. Để làm nổi bật hương vị của quả khi chín . Câu 5. (1 đ) Tìm trong đoạn 2 một câu văn sử dụng biện pháp so sánh, viết vào chỗ chấm. ................................ Câu 6. (1 đ) Qua bài văn, tác giả ca ngợi điều gì? Câu 7. (0,5đ) Dấu ngoặc đơn trong câu “Pleiku quê em (một thành phố thuộc tỉnh Gia Lai) có nhiều phong cảnh đẹp.” có công dụng gì? A. Đánh dấu tên tác phẩm. B. Đánh dấu các ý trong một đọc liệt kê. C. Đánh dấu phần chú thích. Câu 8. (1 đ) Trạng ngữ trong câu “Vào cuối năm, sầu riêng trổ bông.” là: A. Vào cuối năm B. Sầu riêng C. Trổ bông Câu 9. Viết lại câu văn dưới đây và điền dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp. Bài Sầu riêng của tác giả Mai văn Tạo thuộc thể loại văn miêu tả. Câu 10. (1đ)) Viết 1 câu văn miêu tả cây cối có sử dụng hình ảnh nhân hoá. -------------------------------------Hết--------------------------------- B/ PHẦN VIẾT Tập làm văn (10 điểm): Đề bài: Thiên nhiên xung quanh em có rất nhiều cây xanh và hoa đẹp. Hãy tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả hoặc cây hoa) mà em yêu thích. Học sinh viết vào giấy kiểm tra 5 ô li ********************************* HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II, NĂM HỌC: 2023 –2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 I. Phần đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm. (HS đọc sai tiếng, từ, ngắt nghỉ không đúng, tốc độ đọc chưa đạt GV không ghi điểm; tùy mức độ đọc của HS mà giáo viên ghi điểm cho hợp lí.) - Đọc trôi chảy, giọng đọc có biểu cảm: 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 HS có thể viết 1 trong 3 câu sau. - Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. - Cánh hoa như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. - Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến 1 HS viết đúng câu trả lời ghi điểm tối đa; viết sai không ghi điểm. - Viết dư 1 hoặc 2 câu, ghi 0,5 điểm. 6 Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng . 1 - HS viết đúng nội dung câu chuyện ghi 1 điểm. - HS nêu cách diễn đạt khác đúng vẫn ghi điểm tối đa. 7 C 0,5 8 A 0.5 9 Bài “Sầu riêng” của tác giả Mai Văn Tạo thuộc thể loại văn miêu tả. 1 Viết dấu ngoặc kép, ghi 1đ. 10 VD: Phượng ra lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. 1 HS đặt được câu văn miêu tả cây cối có hình ảnh so sánh, đúng ngữ pháp. Trường hợp: Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu kết thúc hoặc thiếu (sai) một trong hai - trừ 0,2 đ II. Phần viết (10 điểm) – Tập làm văn - Mở bài: (1,5 điểm) Giới thiệu cây định tả (giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp). - Thân bài: (5 điểm) + Tả bao quát cây. + Tả chi tiết cây. + Nêu lợi ích hoặc kỉ niệm của người viết. - Kĩ năng: Dùng từ phù hợp, các câu văn viết đúng cấu trúc ngữ pháp, sử dụng đúng dấu câu. (1 điểm) - Sáng tạo: Sử dụng các từ ngữ dẫn dắt, kết nối các sự việc, liên kết các câu văn, đoạn văn chặt chẽ, logic; biết kết sử dụng biện pháp nghệ thuật để làm nổi bật đối tượng được tả. (1 điểm) - Kết bài: (1,5 điểm) Nêu cảm nghĩ của em (Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng). * Trừ lỗi chính tả trong bài viết: 0,1đ/1 lỗi. Sai lỗi chính tả toàn bài trừ tối đa 2 điểm.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2023.docx

