Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

doc 12 trang Mịch Hương 01/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC: 2022 - 2023
 MÔN: TOÁN
Ba mẹ, thầy cô vào nhóm để nhận thêm tài liệu nhé! https://zalo.me/g/flmzsj666
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. a) Viết vào chỗ chấm: (0,5 điểm) (M1)
Viết số
Đọc số




Chín mươi lăm phần một trăm mười bảy
 b) Phân số bằng phân số là: (0,5 điểm) (M1)
 A. B. C. D.
Câu 2: a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản: (0,5 đ) (M1)
 A. B. C. D. 
 b) Rút gọn phân số ta được phân số là: (0,5 đ) (M1)
 A. B. C. D.
Câu 3: (1,0 đ) (M2) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
a) 5 tấn 48 tạ = 548 kg
b) 4 m2 25 dm2 = 425 dm2
Câu 4: (1.0 đ) (M2) Hình vẽ bên có mấy hình bình hành ? 
 A. 2 hình B. 3 hình 
 C. 4 hình D. 5 hình
Câu 5: (2 đ) ( M2) Tính: 
 =  .. = ...... 
 = . = ..
Câu 6. (0.5 đ) ( M2) Tìm x: 
 a) x + a) x - 
Câu 7: (0.5 đ) (M3) Một hình bình hành có diện tích 345m2, chiều cao là 15m. Đáy của hình bình hành là bao nhiêu m ?
Câu 8: (2 điểm)(M3) Chị Hồng có 42 viên kẹo, chị Hồng cho An số kẹo, cho Bình số kẹo còn lại sau khi cho An. Hỏi An và Bình mỗi bạn nhận được bao nhiêu viên kẹo? 
Câu 9: (1 đ) (M4) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN KHỐI 4 KIỂM TRA GIỮA KÌ 2	
Câu
Mức
Đáp án
Điểm
1
1
a. ba phần bảy; Chín mươi lăm phần một trăm mười bảy
b. C. 
1,0 đ
Đúng mỗi câu 0,5đ
2
1
a) A. 
b) C. 
 
1,0đ
Đúng mỗi câu 0,5đ
3
2
S
a) 5 tấn 45 tạ = 545 tạ
Đ
b) 4 m2 66 dm2 = 466 dm2
1,0đ
Đúng mỗi câu 0,5 đ
4
2
 C. 4 hình 
1,0 đ
5
2
 = = 
 = = 
2,0đ
Đúng mỗi câu 0,5 đ
6
2
 a) x + a) x - 
 x = 	 x = 
 x = x = 
0,5đ
Đúng mỗi câu 0,25 đ
7
3
 Đáy của hình bình hành là :
345:15 =23 (m)
Đáp số: 23 m 
0,5 đ
8
3
 Số kẹo An nhận được là: 
 42 x = 12 ( viên kẹo) (0,5điểm)
Số kẹo chị Hồng còn lại sau khi cho An là: (0,25điểm)
 42 – 12 = 12 (viên kẹo) (0,5điểm)
Số kẹo Bình nhận được là: 
30 x = 18 (viên kẹo) (0,5điểm)
Đáp số: An: 12 viên kẹo
 Bình: 18 viên kẹo (0,25điểm)
2,0đ

9
4
 
 = (0,25 điểm)
 = ( -) (0,25 điểm
 = 1 (0,25điểm)
 = (0,25điểm) 
1,0đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN GIỮA HỌC KÌ II
 LỚP 4 -NĂM HỌC: 2020-2021
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, câu số, số điểm
Mức 1
20%
Mức 2
40%
Mức 3
30%
Mức 4
10%
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số học: 65%
Nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Đọc đúng phân số; Biết thực hiện từng phép tính với phân số; Biết so sánh các phân số.
Giải bài toán về phân số.
Số câu
2


2

1

1
2
4
Câu số
1; 2


5,6

8

9
1;2
5,6;
8;9
Số điểm
2,0


2,5

2,0

1,0

2,0

5,5
Đại lượng và đo đại lượng: 20%
Biết tên gọi, các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng; đo diện tích.
Số câu


1





1

Câu số


3





3

Số điểm


1.0





0,5

Yếu tố hình học: 15%
Tính được diện tích hình chữ nhật,hình bình hành. Nhận biết được các cặp cạnh đối diện, các cặp cạnh song của hình bình hành.
Số câu


1


1


2
1
Câu số


4


7


4;
7
Số điểm


1.0


0,5


1,0
0,5
Tổng số câu
2

2
2

2

1
4
5
Tổng số điểm
2,0

2,0
2,5

2,5

1,0
4,0
6.0

 ..., ngày 15/2/2023
	 GV ra đề và đáp án
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC: 2022 - 2023
 MÔN: TIẾNG VIỆT 
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
 - HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong những bài sài sau và TLCH: 
 Bài 1. Bốn anh tài. (SGK /4 )
 Bài 2. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. (SGK /21 )
 Bài 3. Hoa học trò. (SGK /43 )
 Bài 4. Thắng biển. (SGK /76 )
 Bài 5. Dù sao trái đất vẫn quay. (SGK /85 ) 
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
 Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
 - Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
 Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
 -Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
 Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
 - Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
 Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
 - Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
 Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
 - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
 Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
 - Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
 Lê Ngọc Huyển

 *Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý đúng cho các câu trả lời dưới đây : 
Câu 1: (M1-0,5 điểm)
 Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì? 
 A. Tác dụng của nước C. Mùi vị của nước
 B. Hình dáng của nước D. Màu sắc của nước
Câu 2: (M1- 0,5 điểm) 
 Sau khi nghe Bác Tủ Gỗ giải thích Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ đã làm gì ?
 A. Im lặng C. Xin lỗi Bác Tủ Gỗ 
	 B. Cảm ơn Bác Tủ Gỗ D. Vẫn tiếp tục cãi nhau.
Câu 3: (M2- 0,5 điểm) 
 Trong tự nhiên nước tồn tại ở những thể nào?
 A. Thể rắn,thể lỏng 
B. Thể lỏng, thể khí
C. Thể rắn,thể lỏng , thể khí
D. Thể rắn,thể khí
 Câu 4: (M2-0,5 điểm)
 Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? 
A. Nước có hình chiếc cốc
B. Nước có hình cái bát
C. Nước có hình như vật chứa nó
D. Nước có hình cái chai
Câu 5: (M3-1 điểm) 
 Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? 
A. Nước không có hình dáng cố định
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn 
D. Nước tồn tại ở thể lỏng 
 Câu 6: (M4-1 điểm) 
 Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch ?
 Câu 7: (M1-0,5 điểm) 
 Câu: “Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy” thuộc mẫu câu nào ? 
A. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 
B. Ai là gì? D. Không thuộc các mẫu câu trên.
 Câu 8: (M2-0,5 điểm) 
 Trong câu “Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống”.
 Chủ ngữ :....................................
 Vị ngữ :....................................
 Câu 9: (M2-1 điểm) 
 Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
 - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. 
 Dấu gạch ngang trong câu trên có tác dụng gì?
...........................................................................................................................................
 Câu 10: (M3-1 điểm) 
 Tác dụng của việc dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa trong câu văn, bài văn là gì?
 ...
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
 Khuất phục tên cướp biển
 Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm 
 lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết: 
 - Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới. 
 Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đằng thì đức 
 độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt 
 chuồng.
 2.Tập làm văn (8 điểm)
 Đề : Tả một loại cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích.
 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 MÔN : TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc : (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
-HS đọc bài trôi chảy, diễn cảm .(2 điểm)
-Trả lời câu hỏi đúng. (1 điểm)
(Giáo viên linh động ghi điểm phù hợp với cách đọc bài và TLCH của từng HS.)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
 Câu 1: (M1-0,5 điểm) B. Hình dáng của nước
Câu 2:(M1- 0,5 điểm) B. Cảm ơn Bác Tủ Gỗ 
Câu 3:(M2- 0,5 điểm) C. Thể rắn,thể lỏng , thể khí
 Câu 4: (M2-0,5 điểm) C. Nước có hình như vật chứa nó
Câu 5: (M3-1 điểm) A. Nước không có hình dáng cố định
Câu 6: (M4-1 điểm) Nước là nguồn tài nguyên quý giá và rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta.Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường như: Không vứt rác xuống sông, suối, hồ, ao.., không thải trực tiếp vào nguồn nước. Hạn chế sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
Câu 7: (M1-0,5 điểm) A. Ai làm gì?
Câu 8: (M2-0,5 điểm) 
 Chủ ngữ : Cô chủ nhỏ 
 Vị ngữ : lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống 
Câu 9: (M2-1 điểm) Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật 
Câu 10: (M3-1 điểm) Tác dụng của việc dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa trong câu văn, bài văn là làm cho câu văn, bài văn thêm: giàu hình ảnh, sinh động, phong phú, hấp dẫn.
B.Kiểm tra viết (10 điểm) 
I. Chính tả (nghe – viết) (2điểm) (khoảng 15 phút)
 1. Chính tả: 2 điểm 
 - HS nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ khoảng 80 chữ/ 20 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp : 1 điểm
 - Viết đúng, không sai lỗi nào : 1 điểm
 * Nếu viết sai 1 lỗi trừ 0.25 điểm, sai 2-3 lỗi: trừ 0.5 điểm, sai 4-5 lỗi: trừ 0.75 điểm
 * Nếu viết sai trên 5 lỗi : 0 điểm
II. Tập làm văn: (8điểm) (khoảng 35 phút)
2.Tập làm văn (8 điểm)
Đề : Tả một loại cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích.
 Đảm bảo các yêu cầu sau : 8 điểm 
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) (6 điểm) cụ thể là :
+ Viết đúng mở bài (1 điểm)
+ Viết đúng thân bài (4 điểm) (Trong đó đảm bảo nội dung 1,5 đ; đảm bảo kỹ năng 1,5 đ; có cảm xúc 1 đ )
+ Viết đúng kết bài (1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả (0,5 đ)
- Diễn đạt thành câu, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (0,5 đ).
- Bài văn có sáng tạo (1 điểm)
 NỘI DUNG KIẾN THỨC MA TRẬNTIẾNG VIỆT 4 GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023
TT
 
Chủ đề
 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
 
2
 
 
1
 
1
4
2
 
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế  
Câu số
1, 2
 
3, 4
 
 
5
 
6
1,2,
3,4 
5,6


Số 
điểm
1

1


1

1
2
2
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
 
1
1 
 
1
 

2
2
 
 
Câu số
7
 
8
9 
 
10
 

7, 8 
9,10

Nắm được mẫu câu kể Ai làm gì.Xác định được chủ ngữ và vị ngữ. Biết tác dụng của dấu gạch ngang. Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hóa.
Số 
điểm
0,5

0,5
1

1


1
2
Tổng số câu
3
 
3
 1
 
2
 
1
6
4
Tổng số điểm
1,5

1,5
1

2

1
3
4

Đọc hiểu : 7,0 điểm
7,0
Đọc thành tiếng: 85 tiếng / phút : 2,0 điểm
Trả lời câu hỏi: 1,0 điểm
3,0
Kiểm tra viết: Chính tả: (2 điểm) : Nghe viết khoảng 85 chữ/15 phút
2,0
Tập làm văn: Đề : Tả một loại cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích.
 (8 điểm)
8,0

 ...., ngày 15/2/2023
	 GV ra đề và đáp án

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_4_nam_hoc_202.doc