Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Mịch Hương 25/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án + Ma trận)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 
GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 5
 Năm học 2024 – 2025
Chủ đề

Mức độ nhận thức
Tổng cộng
Mức 1
(nhận biết)
Mức 2
(thông hiểu)
Mức 3
(vận dụng)

TN
TL
TN
TL
TN
TL

1. Đọc hiểu nội dung văn bản
Số câu
3

1
1

1
6
Điểm
1.5

0.5
1

1
4
Câu số
1, 2, 3

4
5

6

2. Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
2


1

1
4
Điểm
1


1

1
3
Câu số
7, 8


9

10

Tổng
Số câu
5

1
2

2
10
Số điểm
2.5

0.5
2

2
7
Tỉ lệ

50%
30%
20%


ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2024-2025
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm )
II. ĐỌC HIỂU (7 điểm) 
CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình căng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống trong một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Theo Nông Lương Hoài)
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: 
Có một anh chàng..một cái kén bướm.
Câu 2: Chú bướm nhỏ cố thoát ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì? 
A. Khỏi bị ngạt thở. 
B. Nhìn thấy ánh sáng.
C. Trở thành con bướm thật sự trưởng thành. D. Bò loanh quanh.
Câu 3: Theo em, chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?Viết câu trả lời của em:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai.
Thông tin
Trả lời
Anh thanh niên thấy cái kén hé ra một lỗ nhỏ xíu.
Đúng / Sai
Anh ta lấy dao rạch lỗ nhỏ cho to thêm.
Đúng / Sai
Chú bướm tự mình thoát ra khỏi cái kén một cách dễ dàng.
Đúng / Sai
Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại.
Đúng / Sai
Câu 5: Theo em, điều gì đã xảy ra với chú bướm khi thoát ra ngoài kén ? 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6 Đóng vai chú bướm nhỏ, viết vào dòng trống những điều chú bướm muốn nói với chàng thanh niên. (Viết 2-3 câu)
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Nghĩa của cụm từ “ sức mạnh tiềm tàng” là gì? 
A.Sức mạnh bẩm sinh mọi người đều có..
 B.Sức mạnh đặc biệt của những người tài giỏi.
C.Sức mạnh để làm những việc phi thường. 
D. Sức mạnh bình thường.
Câu 8: Em hiểu từ hi vọng trong câu “Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú.” như thế nào? Viết câu trả lời của em:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9:Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm” có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? Viết câu trả lời của em:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Viết lại cảm nghĩ và bài học em rút ra được từ câu chuyện trên (sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm, . . .) 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
III. VIẾT
Đề bài : Hãy tả một người lớn tuổi mà em yêu quý.
_______________________________________
HƯỚNG DẪN CHẨM
I. Đọc thành tiếng (2điểm)
Giáo viên gọi từng HS lên kiểm tra .
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn từ 110-120 tiếng, tốc độ đọc khoảng 95-100 tiếng/phút sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Bài đọc thành tiếng là bài chọn ngoài sách giáo khoa Tiếng Việt 5 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt khoảng 95-100 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 0.75 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (đọc sai không quá 5 tiếng): 0.75 điểm.
- Nghe hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 0.5 điểm.
Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ cho điểm phù hợp.
Câu 1
Câu 2
Câu 7
tìm thấy
0,5 đ
C
0,5 đ
A
0,5 đ
 
Câu 3: Chui qua cái lỗ đã được chàng trai rạch to thêm. (0,5 đ)
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. (0,5 đ)
Thông tin
Trả lời
Anh thanh niên thấy cái kén hé ra một lỗ nhỏ xíu.
Đúng
Anh ta lấy dao rạch lỗ nhỏ cho to thêm.
Sai
Chú bướm tự mình thoát ra khỏi cái kén một cách dễ dàng.
Sai
Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại.
Đúng
Câu 5: (1 đ)Thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.
Câu 6: (1 đ) Cảm ơn anh đã có lòng tốt giúp đỡ tôi nhưng mong anh hãy để cho tôi tự chui ra. Cho dù có khó khăn nhưng khi tôi tự chui ra được thì tôi đã thực sự trưởng thành.
Câu 8: (0,5 đ) Tin tưởng và mong chờ điều tốt đẹp đến
Câu 9: (1đ ) 3 vế câu. Vế 1 nối với vế 2 bằng quan hệ từ, vế 2 nối trực tiếp với vế 3 bằng dấu phẩy.
Câu 10: (1 đ) Thấy thương chú bướm nhỏ. Chàng thanh niên thật đáng trách. Chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ khi giúp người khác để tránh gây ra những hậu quả đáng tiếc. Khi gặp khó khăn không được bỏ cuộc. Sự nỗ lực cố gắng vượt qua khó khăn sẽ giúp chúng ta trưởng thành.
III. VIẾT
Yêu cầu
Điểm
Viết bài văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ 3 phần, tả được những đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính tình của người em yêu thích có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc. 
6
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả, hình thức trình bày
1
Biết dùng từ, diễn đạt lưu loát và viết câu đúng ngữ pháp, liên kết câu, liên kết đoạn.
1
Biết dùng hình ảnh, các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật, sắp xếp ý, có sáng tạo
2

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2024_2025_mon_tieng_viet.docx